CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
501 Nghiên cứu ảnh hưởng của sợi tự nhiên trong bê tông NFRC tại Việt Nam / Nguyễn Thế Anh // .- 2023 .- Tháng 07 .- Tr. 106-110 .- 690
Ảnh hưởng và vai trò của 2 loại sợi này đối với các đặc tính cơ học của bê tông. Các thí nghiệm với các thông số khác nhau liên quan đến sợi như hình thái, hàm lượng, cấp phối mẫu … được thực hiện để phân tích ảnh hưởng của chúng đến khả năng làm việc, cường độ nén và kéo do nén của “bê tông sợi tự nhiên”.
502 Giảm thiểu rủi ro thiên tai và vai trò của quy hoạch đô thị tại Việt Nam / Lê Anh Đức, Đỗ Phú Hưng // .- 2023 .- Tháng 07 .- Tr. 111-115 .- 624
Trình bày và phân tích các nội dung: Tổng quan về khái niệm và lý luận về giảm thiểu rủi ro thiên tai; Các lý luận và kinh nghiệm của giảm thiểu rủi ro thiên tai trong lĩnh vực quy hoạch và phát triển đô thị; Rủi ro thiên tai tại Việt Nam và đề xuất vai trò quy hoạch đô thị trong giảm thiểu rủi ro thiên tai.
503 Ảnh hưởng của các tham số thiết kế đến khả năng chịu lửa của sàn bê tông cốt thép bị cháy / Ngô Phi Giang, Đoàn Văn Đẹt, Cao Văn Vui // .- 2023 .- Tháng 08 .- Tr. 122-127 .- 690
Trình bày kết quả phân tích ảnh hưởng của các tham số thiết kế này đối với độ võng của sàn bê tông cốt thép, nhằm xác định các giai đoạn ứng xử của sàn bê tông cốt thép ở các giai đoạn khác nhau.
504 Quy trình và các khuyến nghị khi thiết kế kết cấu khung thép nhà công nghiệp một tầng theo tiêu chuẩn châu Âu EN 1993-1 / Lê Dũng Bảo Trung // .- 2023 .- Tháng 07 .- Tr. 128-132 .- 624
Trình bày tóm tắt về hệ thống tiêu chuẩn châu Âu EN 1993-1 trong tính toán kết cấu công trình nhà công nghiệp bằng thép, các tiêu chuẩn sử dụng trong tính toán kết cấu thép nói chung và các tiêu chuẩn sử dụng để tính toán kết cấu nhà công nghiệp nói riêng.
505 Sử dụng thép hình để nâng tầng cho công trình dân dụng từ hai tầng lên ba tầng / Đỗ Trọng Nghĩa // .- 2023 .- Tháng 07 .- Tr. 140-144 .- 624
Nghiên cứu cho công trình văn phòng nâng từ hai tầng lên ba tầng. Kết cấu móng được tính toán và kiểm tra đủ khả năng chịu lực khi nâng tầng. Cột và dầm được thiết kế bằng thép chữ V và chữ I. Phương pháp này làm giảm tải trọng tác dụng lên móng so với kết cấu bê tông cốt thép và đáp ứng được nhu cầu của xã hội hiện nay.
506 Xác định hư hỏng trong cầu giàn thép đường sắt sử dụng thuật toán lai HFPSO / Phạm Hồng Quân, Nguyễn Chí Thanh, Nguyễn Thị Ngọc Bích // .- 2023 .- Tháng 8 .- Tr. 4-9 .- 624
Giới thiệu một phương pháp để giải quyết bài toán xác định hư hỏng đa mục tiêu trong kết cấu giàn thép. Bằng cách sử dụng thuật toán lai HFPSO là sự kết hợp những điểm mạnh của thuật toán Particle Swarm Optimization và thuật toán Fierfly Algorithm.
507 Nghiên cứu dự báo lực căng dây cáp cầu dây văng sử dụng kỹ thuật máy vector hỗ trợ / Hoàng Vũ, Nguyễn Đức Đảm, Phạm Thái Bình, Phạm Minh Quyền // .- 2023 .- Tháng 7 .- Tr. 10-14 .- 624
Dự báo giá trị lực căng cáp của cầu dây văng sử dụng mô hình máy vector hỗ trợ, là một trong những mô hình trí tuệ nhân tạo điển hình. Dữ liệu quan trắc theo thời gian của công trình Cầu Nhật Tân, Hà Nội được thu thập và xử lý để xây dựng dữ liệu phục vụ đào tạo và kiểm chứng mô hình. Các chỉ số thống kê như R2, RMSE và MAE được sử dụng để đánh giá mô hình.
508 Nghiên cứu LWD xác định mô đun đàn hồi động cho một số loại đất tại hiện trường / Phạm Thanh Tùng, Nguyễn Châu Lân, Bùi Thanh Quang, Phạm Tuấn Dũng // .- 2023 .- Tháng 7 .- Tr. 20-22 .- 624
Trình bày thí nghiệm hiện trường bằng phương pháp LWD nhằm xác định mô đun đàn hồi động MR kết quả cho thấy khi thông số đô chặt tăng lên và độ ẩm giảm xuống thì mô đun đàn hồi động có xu hướng tăng và ngược lại.
509 Phân tích đặc trưng một số bê tông xi măng tiên tiến / Nguyễn Thị Thu Ngà, Nguyễn Tuấn Tú // .- 2023 .- Tháng 7 .- Tr. 23-29 .- 690
Phân tích đánh giá bê tông có nano Graphene oxit, bê tông tự phục hồi, bê tông trong công nghệ in 3D dựa trên các đặc tính cơ học, độ bền, tính bền vững sinh thái và lợi ích kinh tế của chúng.
510 Xác định độ ẩm các lớp đất nền đường ô tô dưới ảnh hưởng của nước ngầm theo lý thuyết xác suất rủi ro / Lê Văn Chung // .- 2023 .- Tháng 7 .- Tr. 30-33 .- 624
Nghiên cứu một trong các nguồn gây ẩm lên nền đường ô tô là nước ngầm. Qua đó, tác giả hoàn thiện mô hình tính để xác định độ ẩm của đất nền đường bên dưới kết cấu áo đường trong sự phụ thuộc vào độ cao của mực nước ngầm. Từ đó có thể giúp các kỹ sư thiết kế, các đơn vị thi công lựa chọn, đưa ra giải pháp tốt nhất để tăng cường khả năng khai thác của nền mặt đường khi tuyến chạy qua các khu vực chịu ảnh hưởng của mực nước ngầm.