CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
501 Ảnh hưởng của điều kiện bảo dưỡng đến cường độ chịu nén của bê tông silica fume / Phạm Mỹ Linh // Cầu đường Việt Nam .- 2023 .- Số 4 .- Tr. 28-29 .- 693
Trình bày chi tiết về việc thay đổi các đại lượng bao gồm tỷ lệ nước/ xi măng, liều lượng xi măng, tỷ lệ thay thế silica fume và độ ẩm tương đối.
502 Một số hư hỏng mặt đường bê tông nhựa sân bay và đề xuất loại bê tông nhựa phù hợp áp dụng trong xây dựng mặt đường sân bay tại Việt Nam / Vũ Đình Nguyên // Cầu đường Việt Nam .- 2023 .- Số 4 .- Tr. 36-40 .- 624
Thực tế khai thác mặt đường bê tông nhựa tại một số sân bay ở Việt Nam đã xuất hiện hư hỏng sau thời gian khai thác ngắn. Vì vậy, việc nghiên cứu đề xuất loại bê tông nhựa phù hợp áp dụng trong xây dựng mặt đường sân bay tại Việt Nam là rất cần thiết.
503 Tính toán chuyển vị ngang của khung phẳng bê tông cốt thép có kể đến phi tuyến vật liệu bằng phần mềm Lira-Sapr 2017 / Nguyễn Hiệp Đồng // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2023 .- Số 4 .- Tr. 3-10 .- 693
Giới thiệu về khảo sát sự ảnh hưởng của tải trọng ngang đến chuyển vị ngang của đỉnh khung phẳng bê tông cốt thép có kể đến phi tuyến vật liệu bằng phần mềm Lira Sapr. Từ đó, đưa ra nhận xét sự khác biệt của việc phân tích khung bê tông cốt thép có kể đến phi tuyến vật liệu với phân tích theo sơ đồ đàn hồi.
504 Khảo sát đường quan hệ lực cắt – chuyển vị ngang của gối cách chấn đàn hồi cốt sợi trong công trình cách chấn đáy chịu động đất / Ngô Văn Thuyết // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2023 .- Số 4 .- Tr. 11-17 .- 624
Khảo sát vòng lặp trễ thể hiện mối quan hệ lực cắt – chuyển vị ngang của gối cách chấn đàn hồi cốt sợi không liên kết trong công trình nhà khung bê tông cốt thép giả định chịu các bang gia tốc nền khác nhau của các trận động đất thực tế đã xảy ra trong quá khứ bằng phương pháp phân tích mô hình số sử dụng phân tích động theo thời gian thông qua phần mềm SAP2000.
505 Tối ưu đa mục tiêu giàn thép phi tuyến có biến thiết kế liên tục bằng thuật toán NSGA-II / Mai Sỹ Hùng // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2023 .- Số 4 .- Tr. 18-24 .- 624
Trình bày bài toán thiết kế tối ưu đa mục tiêu cho giàn thép với 2 mục tiêu cơ bản là khối lượng giàn và chuyển vị ngang của đỉnh giàn là nhỏ nhất.
506 Nghiên cứu phản ứng động đất của kết cấu khung thép sử dụng hệ thanh giằng / Nguyễn Xuân Đại, Nguyễn Văn Tú, Trần Việt Đức // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2023 .- Số 4 .- Tr. 25-34 .- 624
Trình bày chi tiết các bước tính toán hệ kết cấu giằng chịu động đất theo phương pháp thiết kế dựa vào chuyển vị.
507 Nghiên cứu thực nghiệm sự làm việc của dầm bê tông cát nhiễm mặn cốt thép phủ sơn Epoxy / Nguyễn Nam Thắng, Phan Văn Chương, Phạm Trung Thành // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2023 .- Số 4 .- Tr. 35-41 .- 693
Trình bày kết quả so sánh sự làm việc tức thời trong giai đoạn trước khi cốt thép chẩy dẻo, của dầm bê tông cốt thép cốt liệu cát nhiễm mặn và dầm bê tông cốt thép cốt liệu cát sạch.
508 Mô hình số đánh giá phản ứng của kết cấu bến tường cừ dưới tác dụng của tải trọng động đất theo phương pháp lịch sử thời gian / Nguyễn Anh Dân, Nguyễn Viết Thanh // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2023 .- Số 4 .- Tr. 49-55 .- 624
Trình bày phương pháp đánh giá phản ứng của kết cấu bến tường cừ theo lịch sử thời gian có kể đến hiện tượng hóa lỏng của đất bằng mô hình số sử dụng phần mềm Plaxis 2D.
509 Áp lực đất lên tường chắn với bề rộng đất sau tường bị giới hạn / Phạm Việt Anh, Nguyễn Đức Mạnh, Lê Thiết Trung // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2023 .- Số 4 .- Tr. 56-62 .- 624
Phương pháp của Coulomb được sử dụng để xác định áp lực đất tác dụng lên tường trong điều kiện khi bề rộng đất sau tường hẹp, không đủ không gian để phát triển hoàn chỉnh nêm trượt.
510 Đánh giá khả năng chịu lực của cột nhôm chữ C tạo hình nguội theo tiêu chuẩn Australia/ New Zealand / Phạm Ngọc Hiếu // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2023 .- Số 4 .- Tr. 69-74 .- 624
Nghiên cứu về ứng xử và khả năng chịu lực của loại cấu kiện mới này do đó cũng đã được tiến hành và đã có những kết quả ban đầu về cột nhôm chữ C tạo hình nguội khi xảy ra mất ổn định tổng thể.