CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
4611 Kiểm soát thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo phương pháp quản lý giá trị thu được (EVM) / GS. TS. Nguyễn Huy Thanh, ThS. Nguyễn Quốc Toàn // Xây dựng .- 2012 .- Số 9/2012 .- Tr. 58-60 .- 624

Cung cấp cái nhìn tổng quan về tất cả các số liệu EVM và biện pháp thực hiện để theo dõi thời gian và quy mô của chi phí của tiến trình phát triển dự án tính đến thời điểm xem xét và cho thấy làm thế nào thông tin này có thể được sử dụng để dự đoán thời gian dự kiến còn lại và chi phí để hoàn thành dự án. Những thông tin này phục vụ như là một sự kích hoạt để có những hành động khắc phục nhằm đưa dự án đạt hiệu quả như mong muốn.

4612 Quản lý dự án đầu tư xây dựng – Vai trò của tư vấn trong nước tại các dự án hợp tác với nước ngoài / KTS. Ngô Lê Minh // Xây dựng .- 2012 .- Số 09/2012 .- Tr. 61-63. .- 624

Trình bày nhiệm vụ của tư vấn trong nước gồm: Quy hoạch tổng thể và thiết kế ý tưởng, thiết kế sơ bộ, thiết kế chi tiết, các hồ sơ xây dựng, đấu thầu, thực hiện và quản lý hợp đồng.

4613 Nghiên cứu quá trình nổ trong môi trường không khí tại hiện trường / PGS. TS. Nguyễn Quốc Bảo, ThS. Ngô Ngọc Thủy // Xây dựng .- 2012 .- Số 09/2012 .- Tr. 73-75. .- 624

Trình bày các kết quả nghiên cứu thí nghiệm với mục đích kiểm chứng và so sánh với các kết quả tính toán theo phương pháp truyền thống. Đại lượng cơ bản cần xác định chính là giá trị áp lực tại một điểm theo khoảng cách trong môi trường không khí.

4614 Những kinh nghiệm thực tế khi xác định khoảng cách và độ sâu cho hố khoan – hố xuyên và các phương pháp phân tích thống kê các chỉ tiêu địa vật lý của đất nền phục vụ cho thiết kế các công trình / TS. Mai Di Tám // Xây dựng .- 2012 .- Số 09/2012 .- Tr. 76-77. .- 624

Đề cập đến ý nghĩa của vấn đề thực tế trong việc thiết kế chọn lựa cự lý các hố khoan và độ sâu của các hố khoan – hố xuyên để khảo sát địa chất công trình và công tác thống kê phân tích để chọn lựa các chỉ tiêu cơ – lý của đất nền sử dụng trong tính toán, thiết kế, chọn giải pháp nền – móng phù hợp khi xây dựng các loại công trình.

4615 Rủi ro trong xây dựng công trình ngầm đô thị / PGS. TS. Lưu Đức Hải // Xây dựng .- 2012 .- Số 09/2012 .- Tr. 78-80. .- 624

Trình bày các rủi ro, sự cố trong các công trình ngầm đô thị như sập bề mặt, sập dưới lòng đất. Nguyên nhân các sự cố công trình ngầm đô thị. Giải pháp khắc phục.

4616 Hiện tượng co ngắn cột trong thiết kế nhà cao tầng và siêu cao tầng bê tông cốt thép / TS. Cao Duy Khôi, ThS. Ngô Hoàng Quân // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2012 .- Số 2/2012 .- Tr. 18-22. .- 624

Thông qua một số công trình thực tế tiêu biểu, bài báo tổng kết một số vấn đề liên quan đến hiệu ứng co ngắn cột, qua đó người thiết kế có thể lưu tâm hơn đến một trong những vấn đề mới và quan trọng đối với nhà cao tầng ở Việt Nam.

4617 Đánh giá độ tin cậy và tình trạng kỹ thuật của kết cấu xây dựng theo những dấu hiệu mặt ngoài kết cấu / PGS. TS. Nguyễn Xuân Chính, KS. Nguyễn Chí Hiếu // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2012 .- Số 2/2012 .- Tr. 23-27. .- 624

Nêu một số nguyên nhân gây ra sự cố công trình và dự báo xác suất sự cố. Đánh giá tình trạng kỹ thuật của công trình sau tác động của động đất hoặc cháy.

4618 Tầng cứng trong nhà cao tầng / NCS. Nguyễn Hồng Hải, PGS. TS. Nguyễn Xuân Chính // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2012 .- Số 2/2012 .- Tr. 28-33. .- 624

Ngày nay, nhà cao tầng có sử dụng tầng cứng khá phổ biến trên thế giới. Theo thống kê của hiệp hội nhà cao tầng trên thế giới có đến 73% các tòa nhà cao tầng được xây dựng từ đầu năm 2000 đến nay có sử dụng tầng cứng kết hợp với lõi để chịu tải trọng ngang. Vì lý do này, bài báo tổng kết và trình bày phương pháp bố trí, tính toán tầng cứng trong nhà cao tầng.

4619 Ứng xử của khối đất gia cố trong xây dựng tường chắn và mố cầu / TS. Phạm Quyết Thắng // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2012 .- Số 2/2012 .- Tr. 41-48. .- 624

Trình bày kết quả thí nghiệm của một số khối gia cố kích thước lớn để làm rõ hơn và chính xác hơn vai trò của khoảng cách lớp gia cố đồng thời đưa ra công thức hợp lý hơn xác định sức chịu tải của khối gia cố so với công thức hiện có.

4620 Đặc điểm kỹ thuật trong thi công giàn mái kết cấu thép khẩu độ lớn nhà thi đấu thể dục thể thao thành phố Đà Nẵng / TS. Vũ Đình Luyến // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2012 .- Số 2/2012 .- Tr. 49-54. .- 624

Từ tư liệu thực tế giám sát công trình, tác giả bài báo giới thiệu các đặc điểm gia công, lắp ráp và nghiệm thu giàn mái kết cấu thép của Nhà thi đấu thể dục thể thao thành phố Đà Nẵng; Mô tả một số sai lệch trong lắp ráp, đề xuất cải tiến biện pháp khắc phục các sai lệch tại hiện trường; Đưa ra khuyến nghị các kinh nghiệm để thi công và giám sát các công trình tương tự và đề xuất nghiên cứu tiếp một số vấn đề cụ thể nhằm hoàn thiện công tác thiết kế và thi công các giàn mái kết cấu thép khẩu độ lớn ở Việt Nam.