CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
4612 Các nhân tố quan trọng gây rủi ro đối với tiến độ thi công dự án xây dựng / TS. Lưu Trường Văn, CN. Nguyễn Tiến Thức // Xây dựng .- 2011 .- Số 10/2011 .- Tr. 58-60 .- 624

Trình bày các kết quả nghiên cứu trong việc xác định các yếu tố gây nên rủi ro tiến độ trong giai đoạn thi công của dự án xây dựng và những nhân tố đại diện cho các yếu tố này. Bài báo cũng trình bày kết quả đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đại diện đến rủi ro tiến độ của dự án trong giai đoạn thi công.

4613 Đề xuất một số giải pháp xử lý ô nhiễm môi trường trong các phân xưởng nóng / Phạm Văn Lương // Xây dựng .- 2011 .- Số 10/2011 .- Tr. 68-71 .- 624

Trình bày điều kiện Vi khí hậu tại một số phân xưởng nóng, các giải pháp xử lý ô nhiễm môi trường trong các phân xưởng nóng: giải pháp phun sương để chống nóng, giải pháp cấp không khí ẩm vào trong xưởng để chống nóng, giải pháp thông gió tự nhiên…

4614 Thiết kế khung thép nhà công nghiệp một tầng xét đến sự làm việc không gian / Vũ Quốc Anh // Xây dựng .- 2011 .- Số 10/2011 .- Tr. 72-76. .- 624

Xác định hệ số đàn hồi k của hệ khung giằng làm việc đồng thời, xác định hệ số k khi xét đến sự làm việc của khối 5 khung, xác định hệ số chiều dài tính toán cho cột bậc khung nhà công nghiệp một tầng một nhịp xét đến sự làm việc không gian, thiết kế khung nhà công nghiệp một tầng một nhịp.

4615 Áp dụng phương trình Lagrăng loại II tính dao động của dầm, khung và nhà cao tầng / Lâm Thanh Quang Khải, Đặng Quốc Lương // Xây dựng .- 2011 .- Số 10/2011 .- Tr. 44-48. .- 624

Cung cấp cơ sở cho việc xây dựng phương pháp tính và hoàn thiện thêm lý thuyết tính toán trong dao động của dầm, khung, nhà cao tầng khi dùng phương trình Lagrăng loại II.

4617 Tiếp thị trực tuyến điểm đến du lịch ở Việt Nam / Lê Phương Anh // Du lịch Việt Nam .- 2011 .- Số 11/2011 .- Tr. 22-23, 57. .- 624

Tiếp thị trực tuyến đóng vai trò quan trọng trong việc tiếp cận khách hàng tiềm năng trên toàn thế giới một cách hiệu quả với chi phí thấp. Tuy nhiên, ở Việt Nam, tiếp thị trực tuyến vẫn còn ở mức thấp, các bên liên quan tiếp tục yêu cầu có các hoạt động hiệu quả, chuyên nghiệp và hợp tác hơn cho du lịch Việt Nam. Bài viết giới thiệu các giải pháp nhằm hạn chế những khó khăn trên.

4618 Quy trình xây dựng sản phẩm du lịch khảo cổ học ở Việt Nam (tiếp theo kỳ trước) / ThS. Trương Nam Thắng // Du lịch Việt Nam .- 2011 .- Số 11/2011 .- Tr. 44-46. .- 624

Nghiên cứu, tìm hiểu các quy hoạch tổng thể về du lịch và đánh giá tài nguyên du lịch, phân tích thị trường du lịch (cung – cầu), lựa chọn, đầu tư, tổ chức dịch vụ và sản phẩm tại chỗ điểm du lịch khảo cổ học, hoạt động marketing, chính sách giá.

4619 Xác định chiều sâu vùng hoạt động cố kết theo thời gian trong đất yếu dưới tác dụng của tải trọng nền đắp và các ứng dụng / GS.TS. Dương Ngọc Hải, ThS. Nguyễn Đức Nghiêm // Cầu đường Việt Nam .- 2011 .- Số 10/2011 .- Tr. 13-17, 57. .- 624

Trình bày các kết quả nghiên cứu về cách thức xác định chiều sâu vùng hoạt động cố kết theo thời gian dưới tải trọng đắp để áp dụng vào việc tính toán độ lún cố kết và độ ổn định của nền đắp đường ô tô trên đất yếu.

4620 Một số kết quả thí nghiệm độ nhớt của đất bằng phương pháp cắt xoay / ThS. Phạm Văn Hùng // Cầu đường Việt Nam .- 2011 .- Số 10/2011 .- Tr. 18-24 .- 624

Giới thiệu một phương pháp thí nghiệm mới để xác định độ nhớt của đất sét yếu bão hòa nước phục vụ công tác tính toán, dự tính độ lún từ biến, tốc độ từ biến của nền đường ô tô và độ chuyển dịch từ biến của công trình tường chắn.