CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
4911 Mô phỏng sự cố đứt cáp trong cầu dây văng bằng phương pháp phân tích lịch sử thời gian / TS. Ngô Đăng Quang // Cầu đường Việt Nam, Số 8+9/2008 .- 2008 .- Tr. 33-38 .- 624.092
Trình bày tóm tắt cách áp dụng phương pháp phân tích lịch sử thời gian để dự đoán sự làm việc của của kết cấu cầu dây văng chịu tải trọng đứt cáp bằng phần mềm MIDAS/ Civil, là phần mềm đang được sử dụng rộng rãi trong tính toán kết cấu cầu ở nước ta.
4912 Bài học từ sự cố công trình xây dựng / PSG. TS Trần Chủng // Xây Dựng, Số 486 (tháng 8/2008) .- 2008 .- Tr. 10-12. .- 624.1
Một số khái niệm liên quan đến sự cố công trình xây dựng: định nghĩa sự cố, phân loại sự cố, cấp độ của sự cố. Bài học gì từ những sự cố công trình xây dựng, vấn đề dự trữ độ bền vững của công trình…
4913 Phân tích dao động trong kết cấu nhà cao tầng chịu tải trọng động đất khi có bộ giảm chấn TMD / Lê Xuân Tùng // Xây dựng, Số 486 (tháng 8/2008) .- 2008 .- Tr. 40-43. .- 624.1
Phương pháp vi phân chuyển động đối với hệ kết cấu đàn hồi chịu tải trọng động đất có thiết bị TMD: nguyên lý và cấu tạo của thiết bị TMD, thiết lập phương trình vi phân chuyển động trong bài toán hệ n bậc tự do; Các tham số và trình tự thiết kế thiết bị TMD; Phân tích dao động của công trình có gắn thiết bị TMD bằng phần mềm Sap 2000.
4914 Phương pháp gần đúng tính toán độ võng của sàn phẳng bê tông ứng lực trước theo TCXDVN 356-2005 / Phan Quang Minh, Trương Hoài Chính // Xây dựng, Số 486 (tháng 8/2008) .- 2008 .- Tr. 48-51 .- 624.1
Cách tính toán độ võng của cấu kiện bê tông ULT theo TCXDVN 356-2005, phương pháp gần đúng tính toán độ võng của sàn phẳng bê tông ULT, một số ví dụ tính toán.
4915 Một phương pháp phân tích mờ kết cấu / GS. TS. Nguyễn Văn Phó, Nguyễn Xuân An // Khoa học công nghệ xây dựng, Số 3/2008 .- 2008 .- Tr. 3-8. .- 624.1
Các tác giả đề xuất một phương pháp phân tích mờ kết cấu, trong đó không giả thiết trước dạng hàm thuộc của đầu ra, không thành lập bài toán cực trị mà sử dụng ý tường " hồi quy " nhờ vào việc xác định các tổ hợp khả dĩ của đầu vào mờ cho quá trình phân tích.
4916 Một cách tiếp cận để tính tải trọng động đất bằng phương pháp phân tích phổ phản ứng theo TCXDVN 375: 2006 / Lê Xuân Tùng // Khoa học công nghệ xây dựng, Số 3/2008 .- 2008 .- Tr. 9-12 .- 624.1
Bài báo đưa ra một cách tiếp cận tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam 357 : 2006 để tính tải trọng động đất bằng phương pháp phân tích phổ phản ứng theo quy trình giản lược.
4917 Một số yêu cầu về khảo sát địa kỹ thuật phục vụ thiết kế và xây dựng công trình ngầm đô thị / Nguyễn Trường Huy // Khoa học công nghệ xây dựng, Số 3 .- 2008 .- Tr. 13-16 .- 624.1
Trình bày một số yêu cầu kỹ thuật cơ bản về khảo sát địa kỹ thuật đối với công trình ngầm. Những yêu cầu cơ bản của thiết kế đối với khảo sát địa kỹ thuật cho công trình ngầm.
4918 Giới thiệu giải pháp chống ăn mòn Clorua cốt thép trong bê tông ở môi trường biển Việt Nam bằng chất ức chế Canxinitrit / TS. Phạm Văn Khoan, Nguyễn Nam Thắng // Khoa học công nghệ xây dựng, Số 3/2008 .- 2008 .- Tr. 22-25 .- 624.1
Trình bày thực trạng ăn mòn clorua cốt thép trong bê tông trong môi trường biển Việt Nam, các giải pháp chống ăn mòn clorua cho bê tông cốt thép trong môi trường biển Việt Nam. Giải pháp sử dụng canxi nitrit làm phụ gia ức chế ăn mòn cốt thép trong bê tông…
4919 Giải pháp hợp lý khi chuyển trục lên cao trong thi công các tòa nhà có chiều cao lớn / Lê Văn Hùng // Khoa học công nghệ xây dựng, Số 3/2008 .- 2008 .- Tr. 38-44 .- 624.1
Tình hình xây dựng các tòa nhà có chiều cao lớn ở Việt Nam, phương pháp lựa chọn giải pháp truyền trục: truyền tọa độ từ mặt bằng cơ sở lên các tầng bằng máy kinh vĩ, bằng máy toàn đạc điện tử, bằng máy chiếu đứng, bằng công nghệ GPS; Kết quả thực nghiệm.
4920 Các nhân tố ảnh hưởng đến tuổi thọ mặt đường bê tông nhựa công trình giao thông đường bộ khu vực miền Trung và Tây Nguyên của Việt Nam / KS. Đặng Văn Kỳ, PGS. TS. Châu Trường Linh, TS. Nguyễn Văn Châu // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 07 .- Tr. 53-57 .- 624
Trình bày kết quả nhận dạng 24 nhân tố ảnh hưởng đến tuổi thọ mặt đường bê tông nhựa công trình giao thông đường bộ khu vực miền Trung và Tây Nguyên. Nghiên cứu đã đánh giá và xếp hạng các nhân tố dựa vào kỹ thuật tính giá trị trung bình (Mean Value – MV). Nghiên cứu đã xác định được 6 nhóm nhân tố chính, trong đó nhóm nhân tố liên quan đến vật liệu chiếm tỷ lệ cao nhất và quan trọng nhất, nhóm thứ hai là nhóm nhân tố liên quan đến thi công xây dựng.





