CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
4501 Các giải pháp tổng hợp cải thiện môi trường nước hồ đô thị / PGS. TS. Trần Đức Hạ // Khoa học công nghệ Xây dựng, Số 4/2009 .- 2009 .- Tr. 23-28 .- 624.092

Hiện trạng môi trường nước các hồ đô thị nước ta, phương pháp cải tạo, tổ chức thoát nước và xử lý nước thải hợp lý cho các hồ như: tách nước thải và nước mưa đợt đầu khỏi hồ, xử lý nước thải trước khi xả vào hồ; Biện pháp tăng cường quá trình tự làm sạch trong hồ như: tăng cường quá trình pha loãng nước hồ với nước thải, pha loãng nước nguồn với nước thải bằng biện pháp bổ cập nước sạch, làm giàu ôxy cho hồ, tăng cường quá trình chuyển hóa các chất ô nhiễm trong hồ bằng thực vật thủy sinh...; Phương pháp giảm thiểu nguồn ô nhiễm từ tầng đáy và bùn cặn….

4502 Nghiên cứu giải pháp thông gió làm mát đoạn nhiệt áp suất dương để chống nóng, cải thiện môi trường lao động / PGS. TS. Bùi Sỹ Lý, KS. Bùi Thị Hiếu // Khoa học công nghệ xây dựng, Số 4/2009 .- 2009 .- Tr. 29-31 .- 624.092

Bài viết trình bày cơ sở khoa học và một số sơ đồ thông gió đoạn nhiệt áp lực dương như: làm lạnh không khí bằng phun nước tuần hoàn, một số sơ đồ thông gió làm mát đoạn nhiệt áp lực dương. Những kết quả áp dụng hệ thống thông gió làm mát đoạn nhiệt áp lực dương phục vụ thực tế sản xuất.

 

4503 Một số giải pháp tiết kiệm năng lượng cho hệ thống thông gió và điều hòa không khí trong công trình xây dựng tại Việt Nam / KS. Tạ Xuân Hòa, Nguyễn Tuấn Anh // Khoa học công nghệ xây dựng, Số 4/2009 .- 2009 .- Tr. 32-36 .- 624.092

Giải pháp tiết kiệm năng lượng trong giai đoạn thiết kế kiến trúc, trong thiết kế hệ thống điều hòa không khí, trong quá trình thi công, trong quá trình vận hành và sử dụng.

4504 Nghiên cứu xác định tải trọng gió lên các tấm che nắng có các độ rỗng khác nhau bằng ống thổi khí động / ThS. Vũ Thành Trung, GS. Yukio Tamura, PGS. Akihito Yoshida // Khoa học công nghệ xây dựng, Số 4/2009 .- 2009 .- Tr. 3-8 .- 624.092

Trình bày một nghiên cứu mới về tải trọng gió với tấm chắn nắng với các độ rỗng (tỉ lệ giữa tổng diện tích các lỗ và diện tích toàn bộ của tấm) khác nhau.

4505 Về các tính năng cơ lý của vật liệu dùng cho kết cấu bê tông cốt thép trong một số tiêu chuẩn hiện hành / ThS. Lê Trung Phong // Khoa học công nghệ xây dựng, Số 4/2009 .- 2009 .- Tr. 13-22 .- 624.092

Tác giả nêu ra các yêu cầu của EN 1992-1-1:2004 và Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam 356:2005, từ đó đưa ra các khuyến nghị cho các nhà thiết kế trong quá trình tính toán công trình chịu động đất theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam 375:2006. Ngoài ra tác giả có nghiên cứu về các loại thép và các nhà sản xuất thép hiện hành cũng như mức độ áp dụng các tiêu chuẩn tương ứng.

4506 Hiện trạng và giải pháp nâng cao chất lượng công trình xây dựng trong giai đoạn lập dự án đầu tư, khảo sát và thiết kế / Lê Văn Thịnh // Cầu đường Việt Nam, Số 11/2009 .- 2009 .- Tr. 46 - 51 .- 690

Đề cập đến hiện trạng làm suy giảm chất lượng công trình xuất phát từ công tác lập dự án đầu tư xây dựng, khảo sát và thiết kế; Các nguyên nhân làm giảm chất lượng dự án, khảo sát và thiết kế ảnh  hưởng đển chất lượng công trình; Vai trò, chế tài trách nhiệm và qui định điều kiện năng lực của các chủ thể và hoàn thiện các qui trình quản lý  hoạt động đầu tư xây dựng, hệ thống qui chuẩn, và các định mức qui chế xã hội có liên quan nhằm nâng cao chất lượng công trình trong giai đoạn lập dự án đầu tư.

4507 Kinh nghiệm thi công mặt đường bê tông xi măng trong điều kiện Việt Nam / // Cầu đường Việt Nam, Số 11/2009 .- 2009 .- Tr.53 - 55,58 .- 690

Giới thiệu khái quát về công ty ACC, dây chuyền thi công mặt đường bê tông xi măng của Công ty, một số ý kiến về tình hình thi công mặt đường bê tông xi măng hiện nay, các nhược điểm và các khắc phục. Qua đó, nêu lên một số đề xuất bổ sung, hoàn chỉnh các tiêu chuẩn, qui trình, định mức từ thiết kế thi công và nghiệm thu mặt đường bê tông  xi măng,..

4508 Phân tích cố kết nền đường đắp trên đất yếu qua phần mềm Sigma/W - Seep/W / Th.s Nguyễn Thị Thu Ngà, TS Trần Thị Kim Đăng // Cầu đường Việt Nam, Số 11/2009 .- 2009 .- Tr.12 - 16 .- 690.116

Trình bày tóm tắt cơ sở lý thuyết của sigma và khả năng mô phỏng chương trình; Đề cập đến khả năng tính toán độ lún của đất nền tương ứng với sự thay đổi áp lực nước lỗ rỗng của sigma, qua đó có thể tiến hành theo dõi và đối chứng với thực nghiệm quan trắc lún bằng phương pháp hiện có (bàn đo độ lún và thiết bị theo dõi áp lực nước lỗ rỗng), từ đó có các hiệu chỉnh để có thể chính xác hóa quá trình tính toán cố kết.

4509 Nghịch lý giá xây dựng và những vần đề cần quan tâm / KS Võ Hoàng Anh // Xây dựng cầu đường, Số 11/2009 .- 2009 .- Tr 42 - 45 .- 690

Tổng hợp và phân tích những nguyên nhân trong lập và quản lý chi phí xây dựng như: Hệ thống văn bản pháp quy trong lập và quản lý chi phí; Phương pháp quản lý dự án, quản lý chi phí; Định mức dự toán, định mức chi phí; Yếu tố con người, tư vấn và việc đào tạo loại hình kỹ sư giá xây dựng; Các vấn đề với nhà thầu ảnh hưởng tới chi phí xây dựng.

4510 Những yêu cầu về tính toán kết cấu trong thiết kế tháp nước / Nguyễn Trường Hưng // Người xây dựng, Số tháng 11 (217)/2009 .- 2009 .- Tr. 55-57 .- 624.092

Trình bày những yêu cầu cơ bản trong thiết kế kết cấu tháp nước: yêu cầu thiết kế trong điều kiện nhiệt độ bình thường và quy trình hoạt động thông thường, tháp nước cần bảo ôn, tháp nước phải chống động đất. Những yêu cầu đối với việc đơn giản hóa tính toán nội lực của tháp nước; trị số cho phép trong thiết kế tháp nước.