CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
4491 Thiết kế tường chắn đất có cốt theo 22TCN272-05 / KS. Phan Công Phương // Cầu đường Việt Nam .- 2012 .- Số 3/2012 .- Tr. 26-31. .- 624
Trình bày những nội dng cơ bản trong việc tính toán, thiết kế tường chắn đất có cốt và kết quả thiết kế hạng mục tường chắn đất có cốt thuộc các dự án Khu dân cư Sơn Tịnh – Quảng Ngãi, Đường trục Nam Hà Tây, Quốc lộ 24, cầu Nhật Lệ 2.
4492 Nghiên cứu thực nghiệm xác định mô đun đàn hồi động của nền mặt đường bê tông xi măng / KS. Trần Thuận Lợi, PGS. TS. Phạm Cao Thăng, ThS. Nguyễn Văn Hiếu // Cầu đường Việt Nam .- 2012 .- Số 3/2012 .- Tr. 19-25, 31. .- 624
Bài báo giới thiệu kết quả nghiên cứu bằng thực nghiệm quan hệ giữa mô đun đàn hồi động và mô đun đàn hồi tĩnh nền đất dưới kết cấu mặt đường bê tông xi măng, phục vụ tính toán thiết kế và đánh giá sức chịu tải mặt đường bê tông xi măng (đường ô tô, sân bay) chịu tác dụng tải trọng động.
4493 Các yếu tố cơ bản tạo nên bản sắc đô thị / PGS. TS. KTS. Đỗ Tú Lan // Xây dựng .- 2012 .- Số tháng 2/2012 .- Tr. 19-21. .- 624
Xác lập các yếu tố cơ bản tạo nên bản sắc đô thị: hệ sinh thái tự nhiên, quyền lực tôn giáo, quyền lực chính trị, quyền lực “nhà kinh tế”, truyền thống văn hóa, dấu ấn lịch sử, ý tưởng của các nhà lãnh đạo, ý tưởng của nhà thiết kế quy hoạch kiến trúc, cơ chế chính sách.
4494 Nghiên cứu đề xuất tiêu chí lựa chọn công nghệ ủ sinh học phù hợp để xử lý chất thải rắn sinh hoạt cho các đô thị loại 2 trong điều kiện Việt Nam / Nguyễn Thị Kim Thái, Nghiêm Vân Khanh // Xây dựng .- 2012 .- Số tháng 2/2012 .- Tr. 49-52. .- 624
Trình bày đặc điểm phát triển của các đô thị loại 2 ở Việt Nam, tình hình quản lý chất thải rắn và thực trạng áp dụng công nghệ xử lý chất thải tại các đô thị loại 2, cơ sở đề xuất các tiêu chí lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn phù hợp với các đô thị loại 2.
4495 Phương pháp đánh giá tổng hợp chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình / ThS. Nguyễn Minh Đức // Xây dựng .- 2012 .- Số tháng 2/2012 .- Tr. 57-60. .- 624
Chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình được đánh giá bởi 3 phương diện chủ yếu: chất lượng, chi phí, thời gian thực hiện dự án. Bài viết trình bày các phương pháp và ví dụ minh họa cụ thể.
4496 Ứng dụng phương pháp cân bằng tải trọng trong kết cấu sàn bê tông ứng lực trước căng sau / GS. TS. Phan Quang Minh, TS. Ngô Lâm Thao // Xây dựng .- 2012 .- Số tháng 1/2012 .- Tr. 59-62. .- 624
Giới thiệu phương pháp cân bằng tải trọng trong việc xác định độ lệch tâm hợp lý của các ứng lực trong dầm, sàn chuyển. Ngày nay phương pháp này đã được sử dụng rộng rãi và tỏ ra nổi trội như là phương pháp cơ bản cho việc phân tích công trình cao tầng ứng lực trước căng sau.
4497 Thiết kế thành phần bê tông cường độ rất cao / GS. TS. Phạm Duy Hữu, TS. Nguyễn Thanh Sang, ThS. Trần Lê Thắng // Cầu đường Việt Nam .- 2012 .- Số 1+2/2012 .- Tr. 36-42. .- 624
Trình bày về thiết kế thành phần bê tông cường độ rất cao dựa vào nguyên tắc độ dặc tối ưu, có cường độ chịu nén từ 100-130 Mpa. Cát quart và bột quart được chế tạo tại Việt
4498 Ứng phó với biến đổi khí hậu: giải pháp từ quy hoạch xây dựng & quản lý đô thị / Gia Bảo // Quy hoạch xây dựng .- 2012 .- Tr. 22-26. .- 2012 .- Số 55/2012 .- Tr. 22-26. .- 624
Các đô thị Việt
4499 Quy hoạch đô thị & biến đổi khí hậu: Giảm thiểu và thích nghi tại Việt / Kim Harboe // Quy hoạch xây dựng .- 2012 .- Số 55/2012 .- Tr. 30-33. .- 624
Tình hình biến đổi khí hậu ở Việt Nam, quy hoạch đô thị đối phó và thích nghi với biến đổi khí hậu, chiến lược quy hoạch đô thị nhằm giảm thiểu khí thải CO2, quy hoạch đô thị thích ứng với nước biển dâng, giải pháp quy hoạch đô thị thích nghi với lũ lụt gia tăng, thích nghi với nhiệt độ tăng.
4500 Xác định bán kính đường cong tròn tối thiểu trên đường sắt cao tốc / PGS. TS. Phạm Văn Ký // Cầu đường Việt Nam .- 2011 .- Số 12/2011 .- Tr. 13-16 .- 624
Bài báo trình bày xác định bán kính đường cong tròn tối thiểu trên đường sắt cao tốc dựa tên đường cong sác xuất độ cảm giác của hành khách để lập quan hệ chỉ số độ thích nghi với gia tốc ly tâm chưa được cân bằng.