CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
4161 An toàn quản lý máy móc thiết bị thi công trên công trường: Kinh nghiệm của nhà thầu nước ngoài / TS. Trần Đăng Quế // Xây dựng .- 2014 .- Số 03/2014 .- Tr. 64-65. .- 624
Giới thiệu hệ thống quản lý máy móc, thiết bị của một số nhà thầu nước ngoài nhằm giúp các nhà thầu Việt Nam làm quen với hệ thống máy móc, thiết bị của các nhà thầu nước ngoài và giảm bớt được những khó khăn khi làm việc với họ.
4162 Tính toán độ võng của dầm bê tông cốt thép bị nứt bằng phần tử Macro / TS. Vũ Ngọc Anh // Xây dựng .- 2014 .- Số 03/2014 .- Tr. 66-68. .- 624
Giới thiệu mô hình tính toán độ võng của dầm bê tông cốt thép đã bị nứt theo mô hình phần tử Macro (Macro element). Macro element được Raul Francsois và các cộng sự (phòng thí nghiệm LMDC – CH Pháp) định nghĩa là phần tử nằm giữa hai vết nứt liên tiếp của dầm bê tông cốt thép. Phần tử Macro có các đặc trưng là: mô ment quán tính tại mặt cắt nứt, trung bình của cả phần tử Macro. Nhờ xác định được moment quán tính trung bình của phần tử Macro mà ta có thể tính được độ võng của dầm bê tông cốt thép bị nứt.
4163 Phân tích, xác định khả năng chịu tải của cọc khoan nhồi theo lý thuyết và theo thí nghiệm hiện trường tại khu vực Cần Thơ / Lê Bá Vinh, Phạm Xuân Trung // Xây dựng .- 2014 .- Số 03/2014 .- Tr. 69-71. .- 624
Hiện nay khi thi công các công trình đắp trên nền đất yếu có xử lý bấc thấm, có thể đánh giá sự ổn định nền dựa trên các số liệu chuyển vị của nền đất. Có hai phương pháp đã được sử dụng khá phổ biến trong điều kiện ở Nhật Bản là: phương pháp Matsuo-Kawamura, và phương pháp Tominaga – Hashimoto. Bài báo trình bày các phân tích nhằm đánh giá khả năng áp dụng của hai phương pháp này trong điều kiện ở Việt Nam. Việc phân tích được tiến hành thông qua phần mềm PLAXIS cho công trình thực tế là đường Nguyễn Văn Cừ nối dài tại thành phố Cần Thơ. Từ các kết quả tính toán được, các tác giả rút ra các kiến nghị về khả năng áp dụng của hai phương pháp nêu trên trong điều kiện ở Việt Nam.
4164 Thực trạng và giải pháp phát triển vật liệu gạch xây không nung / TS. Phạm Toàn Đức // Xây dựng .- 2014 .- Số 03/2014 .- Tr. 72-73. .- 624
Trình bày thực trạng và những giải pháp phát triển vật liệu gạch xây không nung.
4165 Phân tích móng bè khi xét đến tác dụng của tường vây / TS. Nguyễn Minh Tâm, KS. Nguyễn Võ Nhất Huy // Xây dựng .- 2014 .- Số 03/2014 .- Tr. 74-77. .- 624
Phân tích sự ảnh hưởng của hai thông số chiều sâu và bề dày của tường vây đến sức chịu tải cũng như độ lún của móng bè trong hai trường hợp móng bè có cọc và không có cọc.
4166 Ảnh hưởng của độ nghiền mịn đến cấu trúc rỗng và hoạt tính pozzolanic của tro trấu / TS. Văn Viết Thiên Ân, TS. Bùi Danh Đại // Xây dựng .- 2014 .- Số 03/2014 .- Tr. 78-82. .- 624
Nghiên cứu ảnh hưởng của độ mịn đến cấu trúc và tỷ diện tích bề mặt của tro trấu. Hoạt tính pozzolanic của tro trấu có độ nghiền mịn khác nhau và của muội silic được đánh giá thông qua chỉ số hoạt tính cường độ, hàm lượng Ca (OH)2 trong đá xi măng, sự thay đổi độ dẫn điện của dung dịch nước vôi bão hòa ở 40oC…
4167 Phân tích xác suất hoàn thành các giai đoạn thực hiện dự án với các điều kiện biên về thời gian và chi phí thực hiện của từng giai đoạn / KS. Ông Hoàng Trúc Giang, TS. Lương Đức Long // Xây dựng .- 2014 .- Số 03/2014 .- Tr. 83-89. .- 624
Trình bày cách tính toán xác suất hoàn thành của các giai đoạn thực hiện dự án bằng cách sử dụng đường cong S ngẫu nhiên với các điều kiện ràng buộc về thời gian và chi phí của từng giai đoạn. Phân tích xác suất trong quản lý dự án đóng một vai trò quan trọng vì nó giúp nhà quản lý dự án biết được xác suất hoàn thành của dự án khi chịu điều kiện biên về thời gian và chi phí một cách đồng thời, từ đó có thể chọn được các phương án tiến độ phù hợp với thời gian và chi phí hoàn thành dự án với khả năng thành công mong muốn…
4168 Xác định các yếu tố thành công cho các dự án lấn biển và ven biển ở tỉnh Kiên Giang / Đặng Ngọc Châu, Lê Hoài Long, Nguyễn Duy Trường // Xây dựng .- 2014 .- Số 03/2014 .- Tr. 90-95. .- 624
Xác định các yếu tố có ảnh hưởng đáng kể đến thành công của các dự án lấn biển và ven biển ở tỉnh Kiên Giang trong giai đoạn ban đầu của dự án. Kết quả của bài báo này là thông tin hữu ích để tăng hiệu quả quản lý các dự án lấn biển và ven biển ở tỉnh Kiên Giang cũng như trong phạm vi cả nước.
4169 Khả năng kháng nứt uốn của dầm bê tông cốt Polymer sợi thủy tinh / Nguyễn Minh Long, Võ Lê Ngọc Điền,… // Xây dựng .- 2014 .- Số 03/2014 .- Tr. 103-108. .- 624
Trình bày nghiên cứu về ứng xử nứt và khả năng kháng uốn của dầm bê tông cốt polymer sợi thủy tinh (GFRP) có bề mặt phun cát. Tổng cộng 12 dầm bê tông cốt GFRP và bê tông cốt thép có hàm lượng cốt dọc chịu kéo thay đổi lần lượt 1.34, 2.01, 2.68 và 3.35% được thí nghiệm nhằm đánh giá ảnh hưởng của hàm lượng cốt dọc đến ứng xử nứt và khả năng kháng uốn của chúng. Bài báo thực hiện kiểm chứng một số công thức tính bề rộng vết nứt trong các hướng dẫn thiết kế hiện hành…
4170 Ứng xử động của dầm trên nền đàn hồi biến thiên chịu tải trọng di động bằng phương pháp phần tử hữu hạn / Nguyễn Trọng Phước // Xây dựng .- 2014 .- Số 03/2014 .- Tr. 109-117. .- 624
Phân tích ứng xử động của dầm Euler-Bernoulli trên nền đàn hồi Winker biến thiên chịu tải trọng di động. Mô hình nền đàn hồi Winkler biến thiên được mô tả bằng các lò xo đàn hồi tuyến tính có độ cứng biến thiên dọc theo chiều dài dầm theo quy luật hàm mũ. Phương trình chuyển động của hệ được thiết lập dựa trên sự cân bằng động; phương pháp phần tử hữu hạn và giải bằng phương pháp tích phân số trên toàn miền thời gian.