CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
4171 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Việt Nam / Phạm Xuân Anh // Xây dựng .- 2013 .- Số 05/2013 .- Tr. 86-88. .- 624

Hoạt động của công tác tư vấn quản lý dự án phụ thuộc rất nhiều yếu tố, nó gắn liền với hiệu quả của công tác quản lý dự án nói chung. Bài viết trình bày tổng quan về tư vấn quản lý dự án, phương pháp nghiên cứu, thực trạng công tác tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng.

4172 Trình tự tính toán tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng / TS. Trần Văn Tấn // Xây dựng .- 2013 .- Số 05/2013 .- Tr. 89-92 .- 624

Đề xuất một trình tự tính toán tổng mức đầu tư có tính logic chặt chẽ, đảm bảo cho tổng mức đầu tư có độ chính xác, đầy đủ và phù hợp cao.

4173 Một số giải pháp xử lý bùn cặn trong hệ thống thoát nước đô thị / Mai Liên Hương // Xây dựng .- 2013 .- Số 05/2013 .- Tr. 53-54. .- 624

Hiện nay phần lớn bùn cặn đô thị ở nước ta được thu gom từ các cống, mương thoát nước, sau đó được đổ đống hoặc chôn lấp. Việc vận chuyển và xử lý bùn cặn không hợp vệ sinh gây ô nhiễm nước ngầm, mặt nước và môi trường không khí trong khu vực. Bài viết đề xuất một số giải pháp xử lý bùn cặn của hệ thống thoát nước đô thị đồng thời kiến nghị nên bổ sung thêm nội dung này trong TCVN 7957-2008.

4174 Phân tích vùng dẻo bậc hai cấu kiện thép bằng phương pháp lực / ThS. Phạm Quang Thuận, TS. Ngô Hữu Cường // Xây dựng .- 2013 .- Số 05/2013 .- Tr. 55-58. .- 624

Phương pháp phần tử hữu hạn phi tuyến dựa trên lực được áp dụng trong nghiên cứu này đề khảo sát ứng xử lan truyền dẻo cùng với tác động bậc hai cho cấu kiện dầm – cột thép chịu tải trọng tĩnh…

4175 Nghiên cứu thực nghiệm dự đoán mức độ gia tăng khả năng chịu nén của cột bê tông được gia cường bằng lưới sợi Carbon (CFRP) / TS. Trần Văn Miền, ThS. Cao Nguyên Thi // Xây dựng .- 2013 .- Số 05/2013 .- Tr. 59-62. .- 624

Trong bài viết này, các thông số chính ảnh hưởng đến hiệu quả gia cường sẽ được khảo sát như: hình dạng mặt cắt ngang của cột (cột vuông: 100x100x300 mm; cột tròn: 150x300mm); bán kính góc bo (0,8, 16 và 32 mm); mức độ gia cường (sử dụng 1 và 2 lớp lưới CFRP); mác bê tông thiết kế (30, 40, 50 Mpa); sử dụng loại lưới sợi cacbon dạng tấm vải dệt có sợi cacbon được định hướng chỉ theo một phương dọc trên suốt chiều dài của cuộn vải. Trên hết, nghiên cứu đưa ra được công thức dự đoán cường độ bê tông sau khi được gia cường thông qua các số liệu thực nghiệm thu thập được.

4176 Nghiên cứu phương pháp tính toán, phân tích và mô phỏng cho một lăng trụ cố kết đối xứng trục trong điều kiện “Hút chân không có kết hợp gia tải đất đắp” / TS. Trần Anh Tuấn, KS. Võ Thành, ThS. Mai Trọng Mẫn, PGS. TS. Lê Văn Nam // Xây dựng .- 2013 .- Số 05/2013 .- Tr. 67-70. .- 624

Trình bày hai phương pháp dự đoán ứng xử của nền đất yếu được xử lý bằng phương pháp bơm hút chân không dựa trên phương pháp mô phỏng phần tử hữu hạn và phương pháp giải tích. Trong đó, phương pháp giải tích là một lời giải mới, được phát triển bởi các tác giả, bằng cách xét đến sự thay đổi áp lực nước lỗ rỗng thặng dư theo thời gian trong quá trình gia tăng tải trọng theo nhiều cấp tải…

4177 Ứng dụng kết cấu dầm hộp thép liên hợp bản bê tông cốt thép vào xây dựng cầu vượt đường tại nút giao cắt khác mức trong các đô thị lớn / KS. Nguyễn Thanh Sang, KS. Nguyễn Trọng Chức, TS. Phạm Văn Thoan // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 07/2013 .- Tr. 21-26 .- 624

Trình bày việc ứng dụng kết cấu dầm hộp thép liên hợp bản bê tông cốt thép vào xây dựng cầu vượt đường tại các nút cắt khác mức trong các đô thị lớn của Việt Nam. Trong đó, các tác giả bài báo đã trình bày cấu tạo các bộ phận dầm, phân tích đặc điểm làm việc, các dạng mặt cắt ngang kết cấu nhịp, vấn đề phân tích nội lực và trình bày một bài toán cụ thể về tính toán neo liên kết.

4178 Ứng dụng lý thuyết đồ thị trong mô hình hóa và đánh giá hình học mạng lưới tàu điện đô thị / TS. Nguyễn Việt Phương, PGS. TS. Hoàng Tùng, TS. Vũ Hoài Nam // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 7/2013 .- Tr. 27-32 .- 624

Một trong số yếu tố quyết định sự thành công của hệ thống vận tải hành khách công cộng khối lượng lớn là cấu hình của mạng lưới. Bài báo trình bày cách thức mô tả mạng lưới tàu điện dưới dạng đồ thị. Ba nhóm chỉ tiêu chính được xem xét đánh giá: mức độ phát triển của mạng lưới (độ phức tạp, mức độ kết nối), dạng thức mạng lưới (chiều dài trung bình tuyến, số ga, khoảng cách trung bình giữa các ga, kết cấu mạng lưới (tính kết nối cấu trúc, tính trực tiếp, diện phục vụ); rủi ro mạng lưới (độ mạnh mạng lưới, tính dễ bị tổn thương và khả năng duy trì). Phương pháp dựa trên lý thuyết đồ thị có thể ứng dụng hiệu quả cho giai đoạn đánh giá sơ bộ mạng lưới phục vụ ra quyết định đầu tư hệ thống MRT.

4179 Đặc điểm biến đổi mưa ở Việt Nam trong những năm gần đây và ảnh hưởng tới tính toán các đặc trưng dòng chảy lũ công trình thoát nước nhỏ của đường / NCS. Nguyễn Anh Tuấn // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 7/2013 .- Tr. 33-36 .- 624

Bài báo giới thiệu một số kết quả nghiên cứu về đặc điểm quy luật mưa trên một số vùng lãnh thổ Việt Nam do ảnh hưởng biến đổi khí hậu và kiến nghị về giải pháp chủ động đối với hiện tượng biến đổi cực đoan về mưa khi thiết kế các công trình thoát nước nhỏ của đường ở nước ta hiện nay.

4180 Nghiên cứu chống sạt lở công trình ven sông ở An Giang bằng quan trắc hiện trường / KS. Nguyễn Ngọc Du, TS. Trần Nguyễn Hoàng Hùng // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 7/2013 .- Tr. 8-14 .- 624

Đánh giá khả năng làm việc của hai giải pháp chống sạt lở được đề xuất xây dựng thử nghiệm ở bờ sông Long Xuyên. Hệ thống quan trắc nước ngầm được lắp đặt ở điểm giữa hai vị trí nghiên cứu. Hai hệ thống quan trắc chuyển vị ngang cũng được lắp đặt tại hai vị trí nghiên cứu. Quá trình quan trắc được thực hiện trong suốt một chu kỳ lũ, tức một năm. Kết quả phân tích số liệu quan trắc như chuyển vị ngang, sự thay đổi của nước mặt và nước ngầm cho thấy kết cấu đề xuất làm việc tốt qua một mùa lũ.