CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
4151 Áp dụng một phương pháp giải tích mới dự đoán ứng xử cho một nền đất sét yếu được xử lý bằng bơm hút chân không kết hợp gia tải đất đắp / TS. Trần Tuấn Anh, KS. Võ Thành, PGS. TS. Lê Văn Nam // Xây dựng .- 2013 .- Số 07/2013 .- Tr. 63-67 .- 624

Bài báo áp dụng một phương pháp tính toán giải tích mới để dự đoán ứng xử của nền đất yếu được xử lý bằng phương pháp bơm hút chân không kết hợp gia tải đất đắp. Lý thuyết tính toán đã được phát triển dựa trên mô hình lăng trụ cố kết đối xứng trục điển hình, có xét đến sự thay đổi áp lực nước lỗ rỗng thặng dư theo thời gian trong quá trình gia tăng tải trọng tuyến tính theo nhiều cấp. Kết quả tính toán áp lực nước lỗ rỗng thặng dư và độ lún được so sánh với kết quả quan trắc tại hiện trường, đã cho kết quả tốt, có tính khả thi. Từ đó, các tác giả kiến nghị áp dụng phương pháp này vào tính toán thiết kế cho các công trình thực tiễn.

4152 Nghiên cứu quy trình VE nội bộ (Internal Value Engineering) cho các dự án xây dựng Việt Nam / KS. Nguyễn Thanh Việt, PGS. TS. Lưu Trường Văn // Xây dựng .- 2013 .- Số 07/2013 .- Tr. 68-71 .- 624

Trình bày quy trình VE nội bộ cho các dự án xây dựng tại Việt Nam. Quy trình này được phát triển từ kết quả nghiên cứu tổng quan các bài báo, các quyển sách các báo cáo kỹ thuật về VE. Quy trình đã đề nghị có thể áp dụng trong giai đoạn ban đầu của các dự án xây dựng nhằm cải thiện chất lượng dự án. Các công ty thiết kế có thể áp dụng quy trình này trong việc cắt giảm chi phí một dự án xây dựng giai đoạn thiết kế.

4153 Phân tích phi tuyến hình học dàn phẳng dựa trên nguyên lí cực trị Gauss / ThS. Phạm Văn Đạt // Xây dựng .- 2013 .- Số 07/2013 .- Tr. 76-78 .- 624

Trình bày phương pháp phân tích phi tuyến hình học dàn phẳng dựa trên nguyên lý cực trị Gaus. Chuyển vị của các nút là lời giải của bài toán tìm cực trị của một phiếm hàm. Việc khảo sát hai ví dụ: phân tích dàn siêu tĩnh và tĩnh định, cho thấy sự khác biệt lớn giữa các kết quả phân tích tuyến tính và các kết quả phân tích phi tuyến.

4154 Phân tích đa khía cạnh các nhân tố ảnh hưởng tới sự thực hiện của các dự án xây dựng ở Việt Nam / KS. Phạm Võ Văn Minh, TS. Lê Hoài Long // Xây dựng .- 2013 .- Số 07/2013 .- Tr. 79-83 .- 624

Bằng phương pháp nghiên cứu khảo sát thông qua bảng câu hỏi, nghiên cứu đã xác định được 24 yếu tố ảnh hưởng đồng thời trên cả ba khía cạnh tiến độ, chi phí và chất lượng của sự thực hiện các dự án lớn ở Việt Nam. Phương pháp phân tích nhân tố được áp dụng để khám phá ra các nhân tố tiềm ẩn bên trong các khía cạnh này…

4155 Phân tích động lực học kết cấu chịu tác dụng tải trọng gió có xét đến tương tác với đất nền được gia cường Top Base / TS. Lương Văn Hải, Phạm Ngọc Tân // Xây dựng .- 2013 .- Số 07/2013 .- Tr. 91-93 .- 624

Khảo sát ứng xử của kết cấu chịu tải trọng gió có xét đến tương tác với đất nền được gia cường móng Top Base. Các ứng xử động của kết cấu bao gồm: tần số dao động, chuyển vị đỉnh…được khảo sát và so sánh cho các trường hợp đất nền không có và có gia cường Top Base. Bài viết có thể giúp các kỹ sư và các nhà nghiên cứu hiểu rõ hơn về cơ chế của phản ứng năng động của một tòa nhà trên nền tảng cơ sở khi SSI được đưa vào tài khoản.

4156 Những khả năng gây mất ổn định công trình nền đất đắp nhìn từ góc độ tính toán thiết kế / ThS. Huỳnh Ngọc Hào, GS. TS. Vũ Đình Phụng // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 8/2013 .- Tr. 19-22 .- 624

Những công trình đất đắp như đường, đê, đập bị mất ổn định ngay trong quá trình thi công hoặc sau khi đưa vào sử dụng thường được đánh giá do nguyên nhân kĩ thuật thi công không đảm bảo, chất lượng thị công kém. Tuy nhiên, công trình mất ổn định cũng có thể từ công tác thiết kế. Bài báo giới thiệu tính toán ổn định nền đắp bằng phương pháp phần tử hữu hạn trong bộ phần mềm Geo.Slope để kiểm chứng thiết kế công trình đất đắp (đập Việt An).

4157 Tính toán mô đun đàn hồi tương đương của phần đường đắp với nền tự nhiên / KS. Võ Tiến Dũng, GS. TS. Phạm Cao Thăng // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 8/2013 .- Tr. 23-25 .- 624

Trình bày phương pháp tính toán mô đun đàn hồi tương đương của nền đường đắp với một phần nền tự nhiên trong kết cấu áo đường ô tô.

4158 Tính toán hệ số nền tương đương phần nền đắp với nền tự nhiên kết cấu áo đường sân bay / KS. Đỗ Văn Thùy, GS. TS. Phạm Cao Thăng // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 8/2013 .- Tr. 26-29 .- 624

Trình bày phương pháp tính hệ số nền tương đương của nền đường đắp với một phần nền tự nhiên đối với áo đường cứng đường ô tô và sân bay.

4159 Phương pháp đánh giá hiệu quả của chất chống thấm thẩm thấu kết tinh sử dụng trong xây dựng công trình ngầm / Trần Văn Miền // Xây dựng .- 2013 .- Số 6/2013 .- Tr. 55-57 .- 624

Nghiên cứu, giới thiệu các phương pháp để đánh giá được đặc trưng nổi bật là chống thấm ngược và thẩm thấu kết tinh khi sử dụng chất chống thấm thẩm thấu kết tinh gốc Lithium silicate trong xây dựng công trình ngầm.

4160 Hiểu biết và quản lý những ẩn số bản chất sự bất định trong quy hoạch / TS. KTS. Nguyễn Thanh Hà // Xây dựng .- 2013 .- Số 06/2013 .- Tr. 58-62. .- 624

Truyền tải về bản chất của công tác quy hoạch trong lý thuyết quy hoạch trên thế giới với mong muốn góp phần làm rõ những bất cập nảy sinh trong quá trình quy hoạch của Việt Nam. Gồm: Khái niệm về sự bất định, quan hệ giữa quy hoạch và sự bất định, bản chất của quy hoạch và mối quan hệ với sự không chắc chắn về môi trường và quá trình quy hoạch.