CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
4181 Ứng dụng thuật giải ga-pso và lý thuyết mờ giải quyết bài toán tối ưu thời gian – chi phí – nhân lực cho dự án xây dựng / PGS. TS. Phạm Hồng Luân, KS. Trương Đức Khánh // Xây dựng .- 2014 .- Số 02/2014 .- Tr. 110-113. .- 624

Giới thiệu một mô hình tối ưu để cân đối thời gian – chi phí – nhân lực cho các dự án xây dựng bằng thuật giải kết hợp giữa thuật giải di truyền (GA) và thuật giải tối ưu quần thể (PSO). Trong đó, lý thuyết mờ được sử dụng để mô tả sự không chắc chắn thường gặp trong chi phí của các công tác. Mô hình đề xuất có khả năng tìm được các phương án tiến độ tối ưu thời gian – chi phí đồng thời; và ứng với từng phương án tìm được, mô hình có thể xác định cách thức thực hiện dự án để đảm bảo mức biến động nhân công là thấp nhất.

4182 Dao động tự do của dầm phân lớp chức năng trên nền đàn hồi hai thông số dùng lý thuyết biến dạng trượt khác nhau / Nguyễn Trọng Phước, Phạm Trí Quang // Xây dựng .- 2014 .- Số 02/2014 .- Tr. 114-119. .- 624

Dao động tự do của dầm phân lớp chức năng với các điều kiện biên khác nhau trên nền đàn hồi hai thông số dùng các lý thuyết biến dạng trượt bậc nhất và bậc ba của dầm được trình bày trong bài báo này.

4183 Mối quan hệ giữa việc thực hiện quản lý chất lượng toàn diện với thành quả kinh doanh của các công ty xây dựng tại thành phố Hồ Chí Minh / KS. Ngô Minh Thiện, TS. Cao Hào Thi // Xây dựng .- 2014 .- Số 02/2014 .- Tr. 120-123. .- 624

Xác định các yếu tố quan trọng của Quản lý chất lượng toàn diện và đo lường ảnh hưởng của việc thực hiện quản lý chất lượng toàn diện đến thành quả kinh doanh của các công ty xây dựng tại thành phố Hồ Chí Minh.

4184 Vùng phân bố ứng suất theo phương thẳng đứng của nền đất xung quanh cọc đơn và nhóm cọc chịu tải dọc trục / ThS. Bạch Vũ Hoàng Lan // Xây dựng .- 2014 .- Số 02/2014 .- Tr. 124-127. .- 624

Phân tích phạm vi phân bố ứng suất theo phương đứng trong nền đất xung quanh cọc đơn và nhóm cọc khi cọc chịu nén dọc trục. Các thông số chính được đề cập trong nghiên cứu: độ lớn của tải trọng nén dọc trục, kích thước tiết diện cọc; bề rộng và chiều sâu của vùng phân bố ứng suất. Các phân tích cung cấp một số thông tin giúp chúng ta có thể hiểu rõ hơn về ứng xử của nhóm cọc trong nền đất chính.

4185 Mô hình hóa quá trình gia công chế tạo lồng ghép cọc khoan nhồi / PGS. TS. Nguyễn Quốc Bảo, ThS. Phạm Hoàng // Xây dựng .- 2014 .- Số 02/2014 .- Tr. 133-136. .- 624

Thi công chế tạo lồng ghép là một trong những công đoạn lớn của quá trình thi công cọc khoan nhồi. Bài báo trình bày các kết quả mô hình hóa công đoạn chế tạo lồng ghép nhằm tiến tới mô hình hóa quá trình thi công cọc đơn.

4186 Chuyên đề: Nghiên cứu cải thiện hạ tầng kỹ thuật, môi trường cư trú đô thị, nông thôn và kiểm soát chất lượng công trình / // Xây dựng .- 2014 .- Số 02/2014 .- Tr. 17-57. .- 624

Tình trạng biến đổi khí hậu, sự quá tải của đô thị hóa đã tạo ra áp lực về chính sách công cộng hiện có, về cung cấp nhà ở cho người dân, lên kế hoạch địa phương hóa các hoạt động công nghiệp, nhu cầu cả về số lượng và chất lượng kết nối giữa trung tâm thành phố và vùng nông thôn hay các vùng lãnh thổ dân cư đang hướng tới một quan điểm về cân bằng và tăng cường. Với các nội dung trên đã được các nhà chuyên gia của nhiều lĩnh vực ở Việt Nam cũng như Thế giới cùng nhau trao đổi nhằm tìm kiếm các giải pháp để hướng tới cải thiện hạ tầng kỹ thuật, môi trường cư trú đô thị, nông thôn và kiểm soát chất lượng công trình. Bài viết giới thiệu để bạn đọc tham khảo.

4187 An toàn lao động khi thi công phần hoàn thiện công trình / TS. Tạ Văn Phấn // Xây dựng .- 2014 .- Số 02/2014 .- Tr. 74-75. .- 624

Hướng dẫn an toàn lao động trong công tác trát, an toàn lao động trong công tác ốp tường và lát nền, trong công tác lắp đặt thiết bị công trình, trong công tác sơn và quét vôi công trình.

4188 Phòng, chống tai nạn trong không gian hạn chế / TS. Trần Đăng Quế // Xây dựng .- 2014 .- Số 02/2014 .- Tr. 76-77. .- 624

Giới thiệu chung về không gian hạn chế và các mối hiểm nguy của nó. Quy trình an toàn trong không gian hạn chế: công tác chuẩn bị, các công việc cần thực hiện khi tiến hành công việc trong không gian hạn chế.

4189 Kinh nghiệm quốc tế về cải cách thể chế trong thu hút nguồn lực tư nhân phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị / Nguyễn Đức Cảnh, Nguyễn Trí Dũng // Xây dựng .- 2014 .- Số 02/2014 .- Tr. 80-85. .- 624

Trình bày một số vấn đề chung và các giải pháp. Các giải pháp được đưa ra trên cớ sở nghiên cứu các điều kiện thu hút nguồn lực tư nhân trong lĩnh vực hạ tầng trên thế giới, khảo sát các điều kiện đó tại Việt Nam để tìm sự khác biệt và thu hút nguồn lực, và đề xuất giải pháp.

4190 Xử lý nền đất yếu bằng cột xi măng đất (CDM) dưới nền nhà công nghiệp tải trọng lớn / Trần Xuân Thọ, Vương Hồng Sơn // Xây dựng .- 2014 .- Số 02/2014 .- Tr. 86-89. .- 624

Nghiên cứu xử lý nền đất yếu dưới nền nhà công nghiệp chịu tải trọng lớn bằng cột xi măng đất. Sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn (phần mềm Plaxis 2D, 3D) và phương pháp giải tích để tính toán, phân tích ứng xử về ứng suất, biến dạng của cột xi măng đất và đất nền cho công trình nhà xưởng thuộc dự án nhà máy chế biến đậu nành Bunge, khu công nghiệp Phú Mỹ I, Bà Rịa – Vũng Tàu.