CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
3911 Cọc ván cừ bê tông cốt thép dự ứng lực, khả năng ứng dụng vào công trình kè trên nền đất yếu / TS. Nguyễn Bảo Việt // Khoa học Công nghệ xây dựng .- 2015 .- Số 01/2015 .- Tr. 44-51 .- 624
Nghiên cứu khả năng áp dụng kết cấu cọc ván PC vào dự án kè sông Trà Nóc với nền đất yếu đặc trưng của vùng đồng bằng sông Cửu Long với chiều cao tường thông dụng 2,5m.
3912 Tính toán cột chống tạm tại vị trí liên kết với cọc khoan nhồi trong thiết kế biện pháp thi công tầng hầm / TS. Hồ Ngọc Khoa, KS. Phạm Quang Cường // Khoa học Công nghệ xây dựng .- 2015 .- Số 01/2015 .- Tr. 52-57 .- 624
Giới thiệu nguyên tắc cơ bản thiết kế cột chống tạm (kingpost) tại vị trí liên kết với cọc khoan nhồi trong thi công tầng hầm nhà cao tầng theo phương pháp Top-down: theo lực bám dính khi kingpost không có đinh chống cắt; theo tiêu chuẩn thiết kế BS 5950-1990 và Eurocode 4 khi kingpost có đinh chống cắt.
3913 Về vấn đề kiểm tra đánh giá các buồng thang bộ được bảo vệ chống khói bằng tăng áp / ThS. Hoàng Anh Giang // Khoa học Công nghệ xây dựng .- 2015 .- Số 01/2015 .- Tr. 58-66 .- 624
Giới thiệu chung về các loại thang bộ và loại buồng thang bộ được định nghĩa trong QCV 06:2010/BXD, trong đó tập trung vào các loại buồng thang bộ có áp suất không khí dương. Các giải pháp tăng áp cho buồng thang bộ và quy định về công tác kiểm tra đánh giá đối với những hạng mục, bộ phân liên quan nêu trong các tiêu chuẩn nước ngoài cũng được trình bày một cách tóm tắt. Đưa ra những vấn đề cần được xét xét bổ sung trong hệ thống các tài liệu chuẩn của Việt Nam, liên quan đến việc bảo vệ chống khói cho lối thoát nạn nói chung và buồng thang bộ nói riêng.
3914 Tính xoắn dầm thép chữ H bằng biểu đồ theo quy phạm Mỹ AISC / PGS. TS. Vũ Quốc Anh, ThS. Vũ Quang Duẩn // Khoa học Công nghệ xây dựng .- 2015 .- Số 01/2015 .- Tr. 67-73 .- 624
Trình bày phương pháp tính xoắn dầm thép tiết diện chữ H theo tiêu chuẩn AISC bằng cách dùng biểu đồ. Biểu đồ này được lập trên cơ sở lý thuyết tính xoắn kiềm chế. Việc tính bằng biểu đồ không cần dùng các phần mềm chuyên dụng nên rất thuận tiện cho các kỹ sự thiết kế kết cấu. Trình tự tính toán bằng biểu đồ được minh họa bằng một ví dụ.
3915 Nghiên cứu so sánh các phương pháp tính toán độ lún của móng cọc cho khu vực địa chất Cần Thơ / TS. Nguyễn Minh Tâm // Xây dựng .- 2015 .- Số 03/2015 .- Tr. 34-37 .- 624
Nghiên cứu so sánh các kết quả tính toán độ lún của móng cọc từ lời giải giải tích theo tiêu chuẩn 205-1998, theo tác giả Nguyễn Uyên và bằng phương pháp FEM với sự hỗ trợ của phần mềm plaxis 3D.
3916 Nghiên cứu ứng dụng mô hình lựa chọn chế độ công nghệ phù hợp của quy trình sinh học ứng dụng trong xử lý nước rỉ rác / PGS. TS. Đặng Xuân Hiếu, Nguyễn Văn Kiên // Xây dựng .- 2015 .- Số 03/2015 .- Tr. 38-42 .- 624
Sử dụng phần mềm BioWin để mô phỏng các công nghệ sinh học AAO và AAOAO-MBBR nhằm mục đích lựa chọn chế độ công nghệ phù hợp như: thời gian lưu thủy lực (HRT) trong các bể pháp ứng, tỷ số tuần hoàn, nồng độ oxy hòa tan…
3917 Khảo sát nguyên nhân trượt theo từng mảng sau mùa mưa của đồi đất đỏ bazan cạnh đường giao thông Tây Nguyên / TS. Ngô Tấn Dược // Xây dựng .- 2015 .- Số 03/2015 .- Tr. 43-46 .- 624
Giới thiệu kết quả nghiên cứu: Các phương trình hồi quy về tính chất cơ lý của đất Bazan có cấu trúc tự nhiên theo độ ẩm trong đất; Chiều cao giới hạn (h) của các đồi dốc phụ thuộc vào độ dốc (1:m), theo tiêu chuẩn 22TCN262-2000.
3918 Mô phỏng các công tác thiết kế dự án xây dựng với kỹ thuật đồng thời (concurrent engineering) / TS. Lương Đức Long, Nguyễn Thị Thảo Nguyên // Xây dựng .- 2015 .- Số 03/2015 .- Tr. 47-50 .- 624
Trình bày một phương pháp mô phỏng bằng cách lập mô hình tối ưu hóa cho một tập các công tác của một dự án. Phương pháp mô phỏng được sử dụng để phân tích cân bằng chi phí và thời gian vì nó cho phép lập mô hình nhiều yếu tố và các tương tác phức tạp của chúng.
3919 Ứng xử cắt của dầm cao có sẵn vết nứt được phục hồi bằng vật liệu CFRP: ảnh hưởng của kích thước tiết diện / TS. Nguyễn Minh Long, ThS. Phan Vũ Phương // Xây dựng .- 2015 .- Số 03/2015 .- Tr. 51-54 .- 624
Nghiên cứu thực nghiệm về ảnh hưởng của kích thước tiết diện đến ứng xử của dầm cao bê tông cốt thép có sẵn vết nứt được phục hồi bằng dải sợi carbon (CFRP) theo dạng chữ U. Chương trình thực nghiệm được thực hiện trên chín dầm bê tông cốt thép với ba tỉ lệ kích thước khác nhau (1:2:3), gồm sáu dầm gia cường và ba dầm đối chứng.
3920 Khảo sát quá trình chảy dẻo của tiết diện dầm liên hợp thép – bê tông bằng phương pháp chia thớ / NCS. Hoàng Hiếu Nghĩa, TS. Nghiêm Mạnh Hiến, PGS. TS. Vũ Quốc Anh // Xây dựng .- 2015 .- Số 03/2015 .- .- 624
Trình bày cách xây dựng đường cong Mômen – góc xoay của tiết diện dầm liên hợp thép – bê tông bằng phương pháp thớ. Áp dụng phương pháp số để xây dựng phần mềm vẽ đường cong M – O của tiết diện dầm liên hợp thép – bê tông. Xác định điểm bắt đầu chảy dẻo và điểm chảy dẻo hoàn toàn của tiết diện dầm liên hợp qua đường cong Mômen – góc xoay. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chảy dẻo của tiết diện dầm liên hợp thép – bê tông.