CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
3901 Hiệu quả sử dụng sợi thép trong việc cải thiện khả năng kháng cắt của dầm cao / TS. Nguyễn Minh Long, ThS. Trịnh Lâm Minh Tiến, ThS. Trần Quốc Toàn // Xây dựng .- 2015 .- Số 03/2015 .- Tr. 106-108 .- 624
Giới thiệu phương pháp sử dụng sợi thép cho việc cải thiện ứng xử của dầm cao khi chịu tác động của lực cắt, trong đó tập trung khảo sát thực nghiệm ảnh hưởng của hàm lượng sợi thép và tương tác giữa hàm lượng sợi thép với hàm lượng cốt đai đến ứng xử và khả năng kháng cắt của dầm cao. Chương trình thực nghiệm được tiến hành dựa trên 12 mẫu dầm cùng kích thước có hàm lượng sợi và cốt đai thay đổi.
3902 Liên kết trong quy hoạch xây dựng vùng ở Việt Nam / PGS. TS. Nguyễn Tố Lăng // Xây dựng .- 2015 .- Số 03/2015 .- Tr. 103-105 .- 624
Trình bày những nét cơ bản về tầm quan trọng của vùng trong phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, các tiêu chí khác nhau cho những loại vùng khác nhau ở Việt Nam, những vấn đề tồn tại trong liên kết vùng và một số giải pháp về phát triển mối liên kết vùng, kể cả công tác triển khai, thực hiện quy hoạch và công tác quản lý phát triển.
3903 Phương pháp đơn giản phân tích phi tuyến cọc đơn chịu tải trọng ngang / TS. Nghiêm Mạnh Hiến // Xây dựng .- 2015 .- Số 03/2015 .- Tr. 100-102 .- 624
Trình bày phương pháp đơn giản phân tích ứng xử phi tuyến của hệ cọc – đất chịu tải trọng ngang đặt tại đỉnh cọc. Phương pháp này dựa trên phương pháp giải tích và phần tử hữu hạn đối với bài toán dầm trên nền đàn hồi với phi tuyến của lò xo nền đặc trưng bởi đường cong p-y. Phương pháp được đánh giá bằng việc so sánh kết quả tính toán với các dữ liệu thí nghiệm đã được thực hiện.
3904 Các phương thức thực hiện dự án “thiết kế - đấu thầu – xây dựng” và “thiết kế - xây dựng” và vấn đề phân chia rủi ro cho các bên thực hiện dự án / TS. Nguyễn Thế Quân // Xây dựng .- 2015 .- Số 03/2015 .- Tr. 97-99 .- 624
Trình bày các nội dung cơ bản của hai phương thức thực hiện dự án “thiết kế - đấu thầu – xây dựng” và “thiết kế - xây dựng” và so sánh chúng trên cơ sở phân chia rủi ro cho các bên thực hiện.
3905 Nghiên cứu hiệu quả gia cường kháng uốn cho dầm bê tông cốt thép bằng vật liệu tấm sợi các bon / TS. Nguyễn Trung Hiếu // Khoa học Công nghệ xây dựng .- 2015 .- Số 1/2015 .- Tr. 3-9 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm sự làm việc của kết cấu dầm bê tông cốt thép được gia cường sức kháng uốn bằng vật liệu tấm sợi các bon (CFRP).
3906 Phân tích ứng xử của bản bê tông cốt sợi thép tính năng siêu cao / TS. Trần Bá Việt, TS. Lê Minh Long, ThS. Nguyễn Trung Hòa // Khoa học Công nghệ xây dựng .- 2015 .- Số 01/2015 .- Tr. 10-17 .- 624
Trình bày một số kết quả khảo sát thực nghiệm trên các bản bê tông cốt sợi thép tính năng siêu cao, các quan sát và phân tích tập trung vào: quan hệ tải trọng và độ võng; quan hệ tải trọng và biến dạng; sự hình thành vết nứt của bản bê tông cốt sợi thép tính năng siêu cao, nhằm mục đích sử dụng chế tạo bản mặt cầu treo.
3907 Tính toán ổn định phi tuyến hình học kết cấu dàn vòm phẳng tĩnh định trong và siêu tĩnh ngoài / ThS. Phạm Văn Đạt // Khoa học Công nghệ xây dựng .- 2015 .- Số 01/2015 .- Tr. 18-22 .- 624
Trình bày phương pháp phân tích ổn định cho dàn vòm phẳng tĩnh định trong siêu tĩnh ngoài có kể đến tính phi tuyến hình học của dàn vòm phẳng dựa trên phương pháp nguyên lý cực trị Gauss.
3908 Nghiên cứu sự phá hoại của vật liệu composites dạng sợi bằng phương pháp phân tích ảnh chụp cắt lớp / ThS. Nguyễn Xuân Đại, Trần Văn Cương // Khoa học Công nghệ xây dựng .- 2015 .- Số 01/2015 .- Tr. 23-31 .- 624
Nghiên cứu áp dụng phương pháp phân tích ảnh chụp cắt lớp để xây dựng lại mô hình 3D của mẫu thử, quan sát sự thay đổi về cấu trúc nhằm nghiên cứu cơ chế phá hoại của mẫu composite sợi ceramic dưới tác dụng của lực kéo dọc trục.
3909 Vữa đóng rắn nhanh sửa chữa công trình sử dụng chất kết dính manhêzi phốt phát, tro bay và cát / TS. Nguyễn Khánh Sơn, KS. Nguyễn Hoàng, KS. Nguyễn Thanh Nhân, KS. Nguyễn Ngọc Trí Huỳnh // Khoa học Công nghệ xây dựng .- 2015 .- Số 01/2015 .- Tr. 32-38 .- 624
Đánh giá tính ứng dụng chất kết dính manhêzi phốt phát (MPB) làm vữa sửa chữa nhanh (loại mác thấp <30Mpa) cho kết cấu bê-tông, xi-măng.
3910 Xác định giới hạn sử dụng hệ tọa độ địa diện chân trời địa phương trong trắc địa công trình / PGS. TS. Đặng Nam Chinh, TS. Lê Văn Hùng // Khoa học Công nghệ xây dựng .- 2015 .- Số 01/2015 .- Tr. 39-43 .- 624
Giới thiệu phương pháp xác định phạm vi khả dụng của hệ địa diện địa phương sử dụng cho công tác trắc địa công trình và đề xuất công thức tính số cải chính biến dạng góc ngang.