CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
3891 Phân tích thời gian đạt được (Earned Duration) các công tác trên chuỗi găng trong đo lường tiến độ và dự báo thời gian hoàn thành dự án / Lương Đức Long, Nguyễn Minh Đức // Xây dựng .- 2015 .- Số 04/2015 .- Tr. 80-81 .- 624
Đề xuất phương pháp thời gian đạt được (EDM). Mô hình đề xuất ứng dụng lý thuyết EDM vào các công tác trên chuỗi găng cho phép đo lường tiến độ và dự báo thời gian hoàn thành của dự án xây dựng. Mô hình được thiết lập trên nền Excel nên dễ dàng sử dụng và kiểm soát. Một dự án ví dụ cụ thể được áp dụng để minh họa cho mô hình.
3892 Một phương pháp xác định khả năng kháng cắt của dầm cao sử dụng sợi thép / TS. Nguyễn Minh Long, ThS. Trịnh Lâm Minh Tiến, ThS. Trần Quốc Toàn // Xây dựng .- 2015 .- Số 04/2015 .- Tr. 85-88. .- 624
Giới thiệu một công thức mới để dự đoán khả năng kháng cắt của dầm cao sử dụng sợi thép. Tính chính xác của công thức đề xuất được kiểm chứng trên dữ liệu 77 mẫu dầm của các tác giả khác và 12 dầm của chính tác giả. Công thức cũng được so sánh với 4 công thức đã có.
3893 Nghiên cứu sử dụng mô hình trong phòng thí nghiệm để đánh giá sức chịu tải của nền đất yếu gia cố cột đất trộn xi măng dưới nền đường khi nền đất có hàm lượng Montmorillonite khác nhau / PGS. TS. Lê Văn Nam, TS. Nguyễn Minh Tâm, NCS. Nguyễn Ngọc Thắng // Xây dựng .- 2015 .- Số 04/2015 .- Tr. 89-92 .- 624
Nghiên cứu này mô phỏng bằng mô hình trong phòng thí nghiệm để đánh giá sự ảnh hưởng của khoáng Montmorillonite (MMT) đến sức chịu tải của nền đất yếu gia cố cột đất trộn xi măng. Để thực hiện việc nghiên cứu này mô hình thực nghiệm mô phỏng 1g đã được nghiên cứu và chế tạo. Các hàm lượng MMT khác nhau thay đổi từ 0% đến 15% của nền đất sét xung quanh các cột đất trộn xi măng cũng đã được xác lập trong thí nghiệm để đánh giá sự thay đổi này đến cường độ của nền đất được gia cố bằng cột đất trộn xi măng.
3894 Ảnh hưởng của tính công tác hỗn hợp vữa bê tông tự lèn đến chất lượng bê tông / TS. Hồ Ngọc Khoa // Xây dựng .- 2015 .- Số 04/2015 .- Tr. 93-95. .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu bằng thực nghiệm sự ảnh hưởng của tích công tác hỗn hợp vữa bê tông tự lèn đến độ rỗng và cường độ bê tông.
3895 Nghiên cứu phương pháp tính toán độ cao và phạm vi dâng nước lũ do hệ thống mỏ hàn ngập gây ra / TS. Phạm Thành Nam // Xây dựng .- 2015 .- Số 04/2015 .- Tr. 96-99 .- 624
Phân tích các nguyên nhân và các yếu tố ảnh hưởng đến hiện tượng dâng cao mực nước tại thượng lưu hệ thống mỏ hàn, từ đó, đề xuất phương pháp tính toán và xây dựng chương trình phần mềm XOLUTA-02 tính toán độ dâng cao mực nước trong các trường hợp bố trí mỏ hàn khác nhau, ứng dụng trong việc kiểm tra ảnh hưởng của công trình đối với đê điều chống lũ và phân tích diễn biến lòng dẫn khu vực mỏ hàn.
3896 Xác định quan hệ giữa thời gian thi công và chiều sâu khoan trong thi công cọc nhồi đường kính lớn / TS. Lê Hoài Long, TS. Nguyễn Minh Tâm // Xây dựng .- 2015 .- Số 04/2015 .- Tr. 100-102 .- 624
Xem xét xây dựng mô hình thể hiện mối quan hệ giữa thời gian thi công cọc và chiều sâu khoan cọc (L) bằng phương pháp hồi qui đơn biến. Áp dụng mô hình trên để ước lượng thời gian thi công cọc khoan nhồi.
3897 Nghiên cứu quá trình lan truyền sóng nổ và tương tác với công trình có kết cấu công trình dạng cứng trong môi trường san hô / Vũ Đình Lợi, Nguyễn Hữu Thế // Xây dựng .- 2015 .- Số 04/2015 .- Tr. 134-136. .- 624
Trình bày phương pháp thực nghiệm để xác định quá trình tương tác giữa công trình có kết cấu dạng cứng nằm trong môi trường san hô khi sóng nổ lan truyền đến và tương tác với công trình, nhằm mục đích phục vụ cho việc lựa chọn dạng kết cấu công trình sử dụng trên các đảo, từ đó rút ra các kết luận làm cơ sở cho việc áp dụng trong thực tế.
3898 Ảnh hưởng của chuyển vị ban đầu đến chuyển vị đỉnh của gối cách chấn ma sát con lắc đơn / KS. Nguyễn Anh Phúc, TS. Đào Đình Nhân, TS. Nguyễn Hồng Ân // Xây dựng .- 2015 .- Số 04/2015 .- Tr. 126-129. .- 624
Khảo sát ảnh hưởng của chuyển vị ban đầu đến lịch sử chuyển vị và chuyển vị đỉnh của gối cách chấn ma sát con lắc đơn, bằng cách mô phỏng ứng xử của hệ cách chấn một khối lượng chịu kích động động đất.
3899 Phân tích tự động chuyển vị ngang từ số liệu quan trắc hiện trường nhằm cảnh báo sớm hiện tượng sạt lở ven sông / Lý Thị Minh Hiền, TS. Trần Nguyễn Hoàng Hùng // Xây dựng .- 2015 .- Số 04/2015 .- Tr. 121-125. .- 624
Xây dựng một phần mềm phân tích tự động chuyển vị ngang từ số liệu quan trắc hiện trường nhằm cảnh báo sớm hiện tượng sạt lở ven sông.
3900 Phân tích ứng xử của bản kê bốn cạnh bê tông cốt sợi thép chất lượng siêu cao dùng cho cầu nông thôn / TS. Trần Bá Việt, TS. Lê Minh Long, ThS. Nguyễn Trung Hòa // Xây dựng .- 2015 .- Số 04/2015 .- Tr. 114-117. .- 624
Trình bày một số kết quả khảo sát thực nghiệm trên bản kê bốn cạnh bê tông cốt sợi thép chất lượng siêu cao, bản kê bốn cạnh này là một modul của bản mặt cầu dân sinh với mục đích ứng dụng cho cầu nông thôn Việt Nam.