CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
3921 Cần quan tâm và kiểm soát chất lượng lớp dính bám trong thi công mặt đường bê tông nhựa / PGS. TS. Doãn Minh Tâm // Cầu đường Việt Nam .- 2014 .- Số 8/2014 .- Tr. 16-21. .- 624
Trình bày tầm quan trọng của lớp dính bám. Nhận biết ký hiệu tên một số loại nhũ tương và nhựa lỏng được dùng làm lớp dính bám. Một số yêu cầu cơ bản đối với lớp dính bám.
3922 Chất lượng bê tông Asphalt liên quan tới lún vệt bánh xe trên mặt đường / TS. Nguyễn Thanh Sang // Cầu đường Việt Nam .- 2014 .- Số 8/2014 .- Tr. 22-26. .- 624
Một trong các nguyên nhân gây ra hằn lún vệt bánh xe trên mặt đường hiện nay là xuất phát từ chất lượng bê tông Asphalt. Bài viết trình bày tổng quan về phương pháp thống kê để kiểm soát chất lượng bê tông asphal. Chất lượng bê tông asphalt được cải thiện hơn sẽ hạn chế lún vệt bánh xe trong kết cấu mặt đường bê tông asphalt.
3923 Nghiên cứu tương tác giữa cọc khoan nhồi với nền nhiều lớp trong công trình cầu / ThS. Nguyễn Quý Thành, TS. Phạm Văn Thoan // Cầu đường Việt Nam .- 2014 .- Số 8/2014 .- Tr. 27-32. .- 624
Trình bày lý thuyết căn bản nghiên cứu về mối quan hệ tương tác giữa các cọc khoan nhồi với nhau và với nền nhiều lớp trong móng công trình cầu, các mô hình và phần mềm phân tích kết cấu. Đồng thời các tác giả đưa ra ví dụ khảo sát, kết quả và kết luận khi nghiên cứu mối quan hệ này.
3924 Sử dụng phương pháp cơ học thực nghiệm phân tích kết cấu mặt đường mềm ở Việt Nam / TS. Nguyễn Quang Phúc, ThS. Phạm Thanh Hà // Cầu đường Việt Nam .- 2014 .- Số 8/2014 .- Tr. 33-36. .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu sử dụng phương pháp cơ học thực nghiệm (M-E PDG) phân tích kết cấu mặt đường bê tông nhựa với các điều kiện vật liệu, tải trọng và khí hậu ở Việt Nam. Kết quả phân tích cũng đưa ra dự báo tuổi thọ của mặt đường thiết kế và trạng thái phá hoại vệt bánh là quan trọng nhất đối với kết cấu mặt đường mềm.
3925 Áp dụng lý thuyết logic mờ hỗ trợ việc quyết định giải pháp xử lý nền đất yếu / TS. Trịnh Đình Toàn // Cầu đường Việt Nam .- 2014 .- Số 8/2014 .- Tr. 40-44. .- 624
Bài viết giới thiệu một phương pháp hỗ trợ việc quyết định lựa chọn giải pháp xử lý nền đất yếu sử dụng lý thuyết Logic Mờ. Việc so sánh với Thiết kế Kỹ thuật của Dự án Đường cao tốc Hà Nội – Hải phòng cho thấy phương pháp Logic Mờ giúp cho việc đưa ra quyết định về các giải pháp xử lý được hợp lý, nhất quán và hệ thống, bảo toàn tính chính xác của các bài toán kỹ thuật.
3926 Cơ sở lý thuyết quan trắc ổn định mái dốc / KS. Nguyễn Ngọc Du, TS. Trần Nguyễn Hoàng Hùng // Cầu đường Việt Nam .- 2014 .- Số 8/2014 .- Tr. 45-50. .- 624
Quan trắc mái dốc là công cụ quan trọng để phòng ngừa và dự báo sạt lở cũng như đánh giá sự làm việc thực tế của giải pháp chống sạt lở. Thông qua quan trắc có thể phát hiện và cảnh báo sớm các sự cố, hạn chế tối đa sự thiệt hại về người và tài sản. Sự thành công của công tác quan trắc phụ thuộc vào việc lựa chọn các thiết bị phù hợp để thu thập đầy đủ các thông số hiện trường. Hai thông số quan trọng cần được quan trắc là mực nước ngầm và chuyển vị của mái dốc. Các điều kiện bên ngoài tác động đến mái dốc như lượng mưa, độ ẩm, tải trọng tác dụng cũng là yếu tố cần thiết phải được theo dõi để có cơ sở đưa ra các cảnh báo trước khi sự cố xảy ra. Bài báo trình bày một cách tổng quát về các thông số cần thiết trong quá trình quan trắc ổn định mái dốc.
3927 Phân tích các nguyên nhân của tại nạn lao động trong công nghiệp xây dựng bằng mô hình phương trình cấu trúc (SEM) / Lưu Trường Văn, Bùi Kiến Tín // Xây dựng .- 2014 .- Số 8/2014 .- Tr. 36-39. .- 624
Trình bày kết quả của sự phân tích các nguyên nhân của tai nạn lao động trong xây dựng. Nghiên cứu được thực hiện bằng khảo sát bảng câu hỏi. Các nguyên nhân được phân tích bằng các công cụ thống kê. Kết quả của nghiên cứu là một mô hình mô tả mối quan hệ giữa các nhóm nguyên nhân của tai nạn lao động. Các giải pháp nhằm cải thiện sự thực hiện an toàn lao động cũng được đề nghị với thứ tự ưu tiên theo tính hiệu quả.
3928 Thí nghiệm mô hình đánh giá biến dạng lún của nền đất yếu được gia cố bằng các cột đất trộn xi măng / TS. Lê Bá Vinh, KS. Đinh Hữu Dụng // Xây dựng .- 2014 .- Số 8/2014 .- Tr. 40-44. .- 624
Xây dựng mô hình thí nghiệm để đánh giá biến dạng lún của nền đất yếu được gia cố bằng hệ thống cột đất trộn xi măng. Dựa trên kết quả quan trắc độ lún theo các cấp áp lực nén khác nhau, tiến hành so sánh với kết quả tính toán theo các phương pháp giải tích để làm rõ ảnh hưởng của ma sát giữa khối gia cố với nền đất xung quanh.
3929 Nghiên cứu chế tạo vữa sử dụng chất kết dính xỉ kiềm hoạt hóa và cát tái chế từ phế thải xây dựng / Tống Tôn Kiên, Lê Trung Thành, Phạm Thị Vinh Lanh, Lưu Văn Sáng // Xây dựng .- 2014 .- Số 08/2014 .- Tr. 45-48. .- 624
Khảo sát khả năng chế tạo vữa xây dựng từ việc tận dụng đồng thời 2 loại phế thải xây dựng để thay thế cát tự nhiên. Các cấp phối vữa sử dụng 2 loại cát tái chế được nghiên cứu từ phế thải bê tông xi măng (cát BTN) và từ phế thải tường xây gạch đất sét nung (cát TXN).
3930 Nghiên cứu ảnh hưởng của Metakaolin đến sự bền màu của đá xi măng trang trí / TS. Trần Bá Việt, ThS. Nguyễn Gia Ngọc // Xây dựng .- 2014 .- Số 08/2014 .- Tr. 49-52. .- 624
Chỉ ra khi cho Metakaolin (MK) vào trong hồ xi măng có chứa ôxyt Fe2O3 hoặc Cr2O3 thì hồ xi măng màu này có độ bền màu hơn khi không có MK, trong đó hồ xi măng chứa ôxyt Fe2O3 có độ bền màu hơn hồ xi măng chứa ôxyt Cr2O3. Điều này được chứng minh qua việc nghiên cứu độ bền màu thông qua thí nghiệm độ bền do kiềm và độ bền ánh sáng.