CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
3921 Tăng trưởng xanh đô thị & một số đề xuất nghiên cứu quy hoạch đô thị tăng trưởng xanh ở Việt Nam / TS. KTS. Lưu Đức Cường // Quy hoạch xây dựng .- 2015 .- Số 73/2015 .- Tr. 16-19 .- 624
Bài viết tập trung vào hai vấn đề: Làm rõ khái niệm tăng trưởng xanh trong bối cảnh của đô thị và đề xuất một số nội dung nghiên cứu cần thực hiện phục vụ phát triển và quy hoạch đô thị tăng trưởng xanh ở Việt Nam.
3922 Xây dựng mô hình tính bể chứa chất lỏng đặt ngầm chịu tác dụng của tải trọng nổ trên không / Vũ Ngọc Quang, Lương Sĩ Hoàng // Xây dựng .- 2015 .- Số 5/2015 .- Tr. 113-116 .- 624
Trình bày phương pháp xây dựng mô hình tính bể chứa chất lỏng đặt ngầm chịu tác dụng của sóng xung kích khi nổ trên không, bài toán được đặt và giải theo quan điểm tương tác động lực học giữa 3 thành phần nền – kết cấu – chất lỏng. Thuật giải của bài toán được xây dựng trên cơ sở phương pháp phần tử hữu hạn.
3923 Ảnh hưởng số lượng vết nứt thở lên ứng xử động của khung phẳng / Nguyễn Trọng Phước, Đỗ Thị Kim Oanh // Xây dựng .- 2015 .- Số 5/2015 .- Tr. 108-112 .- 624
Ảnh hưởng của số lượng vết nứt thở đến ứng xử động của khung phẳng chịu tải trọng điều hòa được phân tích trong bài báo này. Đặc trưng độ cứng của phần tử thanh có vết nứt thở biến đổi theo trạng thái của vết nứt và độ cong của trục thanh tại vị trí vết nứt nên hệ có ứng xử phi tuyến. Phương trình chuyển động của hệ được thiết lập dựa trên sự cân bằng động, phương pháp phần tử hữu hạn và giải bằng phương pháp phân tích số Newmark trên toàn miền thời gian. Một chương trình máy tính được viết bằng ngôn ngữ lập trình MATLAB để phân tích ảnh hưởng của chiều sâu và số lượng vết nứt đến ứng xử động của khung được thực hiện.
3924 Ứng xử vật liệu Geofoam trong ứng xử vền đường trên đất yếu / TS. Nguyễn Minh Tâm // Xây dựng .- 2015 .- Số 5/2015 .- Tr. 103-107 .- 624
Nghiên cứu tìm hiểu về tính chất và khả năng ứng dụng giải pháp sử dụng vật liệu Geofoam cho đường dẫn vào cầu công trình thi công trong điều kiện địa chất đất yếu ở thành phố Hồ Chí Minh. Giải pháp này sẽ được so sánh với phương án đắp trên nền đất yếu có xử lý theo phương pháp truyền thống và phương án thêm nhịp cầu dẫn để phân tích tính hiệu quả kinh tế, kỹ thuật của giải pháp này.
3925 Xác định tải trọng gió lên tháp thép dạng giàn theo tiêu chuẩn Tia-222-G / Nguyễn Thanh Hà, Vũ Anh Tuấn // Xây dựng .- 2015 .- Số 5/2015 .- Tr. 97-99 .- 624
Trình bày cách xác định tải trọng gió lên tháp thép dạng giàn dựa trên tiêu chuẩn TIA-222-G (2007). Các yếu tố ảnh hưởng đến áp lực gió, cách tính tải trọng gió tác dụng lên tháp cũng được đề cập một cách chi tiết. Bên cạnh đó những chỉ dẫn cần thiết đã được đưa ra cho kỹ sư thiết kế khi áp dụng tiêu chuẩn này ở Việt Nam.
3926 Quản lý rủi ro cho các dự án đầu tư xây dựng của doanh nghiệp Việt Nam tại thị trường Campuchia bằng mô hình AHP / PGS. TS. Phạm Hồng Luân, KS. Trương Hoàng Tuấn // Xây dựng .- 2015 .- Số 5/2015 .- Tr. 94-96 .- 624
Giới thiệu một mô hình quản lý rủi ro cho các doanh nghiệp Việt Nam đang đầu tư xây dựng tại Campuchia bằng mô hình AHP kết hợp với phần mềm hỗ trợ Expert Choice.
3927 Phân tích thiết kế móng nông chịu tải trọng điều hòa thẳng đứng / Nguyễn Bảo Việt // Xây dựng .- 2015 .- Số 5/2015 .- Tr. 43-45 .- 624
Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến dao động của móng nông chịu tải trọng điều hòa thẳng đứng. Kết quả nghiên cứu giúp đưa ra một số giải pháp phù hợp cho hệ nền móng nhằm thỏa mãn các yêu cầu về dao động của nó.
3928 Phân tích các nguyên nhân của làm lại trong các dự án xây dựng tại TP. Hồ Chí Minh / KS. Võ Thị Ngọc Vi, PGS. TS. Lưu Trường Văn // Xây dựng .- 2015 .- Số 5/2015 .- Tr. 49-51 .- 624
Trình bày các kết quả của một nghiên cứu nhằm phân tích các nguyên nhân của làm lại trong các dự án xây dựng tại TP. Hồ Chí Minh.
3929 Đánh giá các phương pháp lập tiến độ trong thi công xây dựng hiện nay / TS. Lê Anh Dũng // Xây dựng .- 2015 .- Số 5/2015 .- Tr. 52-55. .- 624
Nghiên cứu về các phương pháp lập tiến độ được phổ biến, giúp các nhà quản lý được lựa chọn phương pháp lịch trình theo đúng yêu cầu dự án, đưa dự án tới thành công.
3930 Giản đồ nhân quả của mô hình động học hệ thống dòng tiền dự án xây dựng / KS. Nguyễn Hữu Thừa, PGS. TS. Lưu Trường Văn // Xây dựng .- 2015 .- Số 5/2015 .- Tr. 59-61 .- 624
Trình bày giản đồ nhân quả của mô hình động học hệ thống dòng tiền dự án xây dựng. Giản đồ được phát triển thông qua phần mềm Vensim. Giản đồ nhân quả bao gồm các giản đồ phụ: chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thiết bị phụ, chi phí quản lý, dòng tiền vào từ chủ đầu tư, nợ vay. Dựa vào giản đồ này, các lãnh đạo công ty có thể thử nghiệm các giải pháp khác nhau để cải thiện tính hiệu quả của dòng tiền dự án xây dựng.