CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
3871 Mô hình yếu tố ảnh hưởng đến thời gian thực hiện dự án xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách tại thành phố Cao Lãnh / KS. Nguyễn Thanh Long, PGS. TS. Lưu Trường Văn // Xây dựng .- 2014 .- Số 10/2014 .- Tr. 116-119 .- 624

Trình bày các kết quả trong việc thiết lập mô hình phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian thực hiện dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách tại thành phố Cao Lãnh.

3872 Phương pháp đường cân bằng (LOB) tích hợp CPM lập tiến độ cho dự án xây dựng có nhiều đơn nguyên lặp lại / Lương Đức Long, Dương Ngọc Châu // Xây dựng .- 2014 .- Số 10/2014 .- Tr. 111-115 .- 624

Trong bài báo này, một phương pháp kết hợp các lợi ích giữa CPM và LOB đã được phát triển để lập tiến độ của các dự án lặp lại, có xét đến các ràng buộc về sự phụ thuộc hợp lý giữa các công tác và sự liên tục của các nguồn tài nguyên. Phương pháp được đề xuất áp dụng vào một dự án cụ thể để minh họa những khía cạnh quan trọng trong việc lập tiến độ dự án có nhiều đơn nguyên lặp lại và duy trì sự liên tục của nguồn tài nguyên.

3873 Xây dựng mô hình đấu thầu bằng phương pháp mô phỏng Monte Carlo / Lương Đức Long, Phạm Minh Ngọc Duyên // Xây dựng .- 2014 .- Số 10/2014 .- Tr. 98-101 .- 624

Xây dựng mô hình đấu thầu sử dụng những dấu hiệu đấu thầu trong quá khứ để hỗ trợ nhà thầu xác định giá trị markup tối ưu và lợi nhuận kỳ vọng tối đa.

3874 Đánh giá sức chịu tải của đất nền dưới móng nông cho khu vực địa chất tỉnh An Giang / TS. Nguyễn Minh Tâm, KS. Nguyễn Thành Quí // Xây dựng .- 2014 .- Số 10/2014 .- Tr. 93-97 .- 624

Tập trung vào việc phân tích so sánh các phương pháp tính toán sức chịu tải đất nền. Các phương pháp tính toán giải tích và phương pháp phần tử hữu hạn với sự hỗ trợ của phần mềm Plaxis được sử dụng để nghiên cứu phân tích tính toán sức chịu tải của đất nền theo các thông số từ thí nghiệm đất trong phòng.

3875 Hệ thống giao thông công cộng chuyên biệt: Một số đặc điểm & định hướng phát triển tại thành phố Đà Nẵng / ThS. Trần Hoài Nam // Quy hoạch Xây dựng .- 2014 .- Số 69/2014 .- Tr. 80-83 .- 624

Giới thiệu về hệ thống giao thông công cộng chuyên biệt. Kinh nghiệm phát triển hệ thống giao thông công cộng chuyên biệt tại các nước trên thế giới. Định hướng phát triển một số tuyến giao thông công cộng chuyên biệt tại thành phố Đà Nẵng.

3876 Các nguyên tắc quy hoạch phát triển đô thị thông minh – Những thông điệp rất cần được lắng nghe ở Việt Nam (Phần II) / ThS. KTS. Phạm Thị Huệ Linh // Quy hoạch Xây dựng .- 2014 .- Số 69/2014 .- Tr. 76-79 .- 624

Giới thiệu các nguyên tắc quy hoạch đô thị thông minh trong quy hoạch chung đô thị. Các nguyên tắc phát triển thông minh trong quy hoạch phân khu, trong quy hoạch chi tiết đô thị và thiết kế công trình.

3877 Quy hoạch – kiến trúc nhà ở cho người thu nhập thấp đô thị thành phố Hồ Chí Minh theo hướng phát triển bền vững / ThS. KTS. Phạm Quốc Phong // Quy hoạch Xây dựng .- 2014 .- Số 69/2014 .- Tr. 58-61 .- 624

Nghiên cứu các giải pháp thiết kế nhà ở đô thị thành phố Hồ Chí Minh theo hướng phát triển bền vững sẽ đóng góp hướng tiếp cận nhiều mặt, từ địa điểm, quy hoạch, thiết kế, công nghệ xây dựng… nhằm bổ sung cơ sở lý luận, đúc rút các giải pháp phù hợp phục vụ nhu cầu cấp thiết của các nhà làm chính sách, nhà phát triển nhà ở, nhà thiết kế, vật liệu, công nghệ…trong việc xây dựng nhà ở thu nhập thấp TP. HCM.

3878 Phương pháp lập quy hoạch quản lý chất thải rắn công nghiệp – Trường hợp vùng tỉnh Lào Cai / TS. Lưu Đức Cường // Xây dựng .- 2014 .- Số 69/2014 .- Tr. 36-39 .- 624

Giới thiệu phương pháp, quy trình lập quy hoạch quản lý chất thải rắn công nghiệp, lấy ví dụ cho trường hợp quy hoạch quản lý chất thải rắn công nghiệp tỉnh Lào Cai, một tỉnh có nền công nghiệp hết sức đặc thù: khai khoáng, hóa chất, luyện kim…

3879 Thực trạng các mô hình PPP trong quản lý dự án xây dựng / Lê Anh Dũng // Xây dựng .- 2014 .- Số 09/2014 .- Tr. 66-69 .- 624.28

Mô hình PPP là hợp tác công – tư, trong đó Nhà nước cho phép tư nhân cùng tham gia đầu tư vào các dịch vụ hoặc công trình công cộng. Đây là mô hình mới được đưa vào áp dụng ở Việt Nam và bước đầu đã có những kết quả khả quan. Bài viết đưa ra thực trạng các mô hình PPP trong lĩnh vực quản lý các dự án xây dựng tại Việt Nam.

3880 So sánh hiệu quả sử dụng một số phụ gia khoáng sẵn có ở Việt Nam để chế tạo bê tông cường độ siêu cao / TS. Nguyễn Văn T // Xây dựng .- 2014 .- Số 09/2014 .- Tr. 70-74 .- 624

Trình bày các so sánh hiệu quả cải thiện cường độ nén, giá thành, và tổng năng lượng tiêu thụ để chế tạo bê tông cường độ siêu cao khi sử dụng một số phụ gia khoáng sẵn có ở Việt Nam như silica fume, tro bay, tro xỉ, tro trấu, bột đá vôi. Kết quả này góp phần quan trọng trong việc phát triển và ứng dụng loại bê tông này trong công nghiệp xây dựng bền vững ở Việt Nam.