CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
3881 Thực trạng quản lý rủi ro trong ngành xây dựng Việt Nam / Lê Anh Dũng // Xây dựng .- 2014 .- Số 09/2014 .- Tr. 79-82 .- 624
Tổng quan về quản lý rủi ro trong xây dựng. Các bước đơn giản trong quá trình quản lý rủi ro. Thực trạng quản lý rủi ro trong xây dựng. Kết luận.
3882 Nghiên cứu khả năng sử dụng nguyên vật liệu ở Việt Nam chế tạo bê tông đặc biệt nặng bảo vệ phóng xạ / PGS. TSKH. Bạch Đình Thiên, TS. Hoàng Vĩnh Long, ThS. Phạm Văn Quang, ThS. Phạm Minh Hưởng // Xây dựng .- 2014 .- Số 09/2014 .- Tr. 87-91 .- 624
Giới thiệu các kết quả nghiên cứu sử dụng cốt liệu từ quặng barít Tuyên Quang, bột nghiền mịn từ quặng barít phối trộn nghiền đồng thời dùng phụ gia siêu dẻo C-3 dùng làm chất độn mịn cho chất kết dính hỗn hợp trên cơ sở PC40 Bút Sơn sử dụng trong các cấp phối bê tông có độ đặc chắc cao, tỷ trọng lớn, có khả năng bảo vệ phóng xạ.
3883 Giải pháp kỹ thuật giám sát – điều tiết áp lực để giảm thiểu thất thoát nước TP. HCM / NCS. Võ Anh Tuấn // Xây dựng .- 2014 .- Số 09/2014 .- Tr. 92-95 .- 624
Nghiên cứu giải pháp kĩ thuật cho hệ thống giám sát và điều tiết áp lực tại Công ty cổ phần cấp nước Nhà Bè, qua đó tìm ra giải pháp hợp lý cho vấn đề áp lực đang gặp phải tại SAWACO hướng tới mục tiêu giảm rò rỉ, cấp nước an toàn.
3884 Lý thuyết Domino trong quản lý an toàn ngành xây dựng / KS. Bùi Kiến Tín, ThS. Ngô Ngọc Cường // Xây dựng .- 2014 .- Số 09/2014 .- Tr. 96-97 .- 624
Lý thuyết Domino được biết đến như là một mô hình tai nạn nhân quả đầu tiên và dễ hiểu nhất. Mục đích của bài viết này trước hết mô tả sự hình thành tai nạn theo lý thuyết Domino của Heinrich, thứ hai là quá trình cập nhật lý thuyết Domino theo thời gian và thứ ba là xác định làm thế nào để phòng ngừa tai nạn trong các dự án xây dựng dựa trên lý thuyết Domino.
3885 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ứng xử của móng cọc đài bè / TS. Lê Bá Vinh, KS. Trầm Đinh Mạnh Hoàng // Xây dựng .- 2014 .- Số 09/2014 .- Tr. 98-102 .- 624
Bằng phần mềm PLAXIS 3-D Foundation phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố có ảnh hưởng nhiều đến việc ứng xử của móng cọc đài bè như: đất nền dưới đáy đài bè, bè dày bè, chiều dài cọc, khoảng cách giữa các cọc trong móng. Khảo sát các phương pháp mô phỏng cọc khi tính toán đài móng bè bằng phần mềm SAFE. Qua đó, đề xuất việc lựa chọn một cách hợp lý các kích thước của đài và các cọc, cũng như các mô phỏng, tính toán hợp lý đài cọc bằng phần mềm SAFE.
3886 Đánh giá ảnh hưởng của độ cứng đất nền đối với công trình nhà cao tầng dưới tác dụng của động đất / Chu Quốc Thắng, Trần Đăng Khải, Vũ Xuân Bách, Trần Cao Thanh Ngọc // Xây dựng .- 2014 .- Số 09/2014 .- Tr. 107-112 .- 624
Công trình nhà cao tầng phản ứng rất nhạy với sự rung chuyển của đất nền. Khi công trình chịu tải trọng động đất, tương tác giữa đất nền và kết cấu có ảnh hưởng đáng kể đến đặc tính dao động và phản ứng động của hệ kết cấu. Bài báo phân tích ứng xử của kết cấu trong mô hình tính toán có xét đến SSI.
3887 Đô thị hóa vùng ven và không gian đô thị Điện Nam Điện Ngọc trong quá trình đô thị hóa thành phố Đà Nẵng / Nguyễn Thị Thanh Mai // Xây dựng .- 2014 .- Số 09/2014 .- Tr. 113-116 .- 624
Phân tích những quy luật phát triển kinh tế xã hội ở vùng ven thành phố lớn, nghiên cứu trong bối cảnh đô thị hóa khu vực Điện Nam Điện Ngọc. Đây là cơ sở để định hướng điều chỉnh quy hoạch và quản lý phát triển bền vững đô thị Điện Nam Điện Ngọc trong giai đoạn mới.
3888 Phân tích tĩnh tấm FGM trên nền đàn hồi sử dụng phần tử hữu hạn trơn CS-DSG3 / Lương Văn Hải, Đặng Trung Hậu // Xây dựng .- 2014 .- Số 09/2014 .- Tr. 129-132 .- 624
Phương pháp phần tử hữu hạn trơn CS-DSG3 đã được phát triển và áp dụng để phân tích ứng xử của nhiều kết cấu khác nhau như tấm, vỏ, tấm gia cường, tấm trên nền…Trong bài báo này, phương phương CS-DSG3 tiếp tục được mở rộng và áp dụng phân tích ứng xử tĩnh học cho kết cấu tấm FGM đặt trên nền đàn hồi chịu tải trọng phân bố, trong đó tính chất vật liệu của tấm được giả định là hàm lũy thừa theo chiều dày của tấm và phụ thuộc vào tỉ lệ thể tích của các vật liệu cấu thành…
3889 Hoàn thiện các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế dự án đầu tư -xây dựng với việc sử dụng đường rủi ro không thu nhập của dự án / PGS. TS. Avilora I.P, M.A. Rưkova, TS. Đoàn Dương Hải // Xây dựng .- 2014 .- Số 09/2014 .- Tr. 117-119 .- 624
Hiệu quả kinh tế của các sự án đầu tư – xây dựng tại LB Nga và Việt Nam phụ thuộc nhiều vào hiệu quả quản lý nguồn tổ hợp các rủi ro bao quanh dự án, trong đó bao gồm cả rủi ro không thu nhập (rủi ro thua lỗ). Các rủi ro phần thu nhập của dự án đầu tư phụ thuộc chủ yếu vào việc phối hợp triển khai đầy đủ các thành phần của dự án và quyết định trình tự thực hiện dự án hiệu quả. Lượng hóa mối liên hệ qua lại này cho phép điều chỉnh kế hoạch các dòng tiền dự án va tối ưu hóa danh mục đầu tư xây dựng.
3890 Đánh giá ổn định hiệu quả sử dụng cốt sợi gia cường để cải thiện độ ổn định và độ dẻo Marshall của bê tông nhựa chặt BTNC 12.5 sử dụng nhựa đường 60/70 / TS. Vũ Ngọc Trụ, TS. Cao Phú Cường, TS. Nguyễn Việt Phương, PGS. TS. Bùi Phú Doanh // Cầu đường Việt Nam .- 2014 .- Số 10/2014 .- Tr. 10-13 .- 624
Tiến hành khảo sát một số đặc trưng cơ lý của bê tông nhựa chặt 12.5 sử dụng nhựa đường 60/70 có gia cường cốt sợi thủy tinh và sợi cellulose. Thông qua thực nghiệm đánh giá hiệu quả tới độ ổn định và độ dẻo Marshall.