CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
382 Xác định đặc điểm của tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ở Việt Nam / Đào Quốc Việt // Xây dựng .- 2023 .- Số 6 .- Tr. 57-61 .- 624

Nhận diện các đặc điểm riêng của các Ban quản lý dự án chuyên ngành trong các doanh nghiệp sử dụng vốn nhà nước. Mô tả phương pháp và quy trình khảo sát, phân tích số liệu thu thập được đồng thời so sánh, đối chiếu với các quy định pháp luật có liên quan để đạt được mục tiêu nghiên cứu.

383 Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng cho các công trình xây dựng tại Việt Nam / Cao Văn Hóa // Xây dựng .- 2023 .- Số 6 .- Tr. 62-66 .- 624

Phân tích và tổng kết kinh nghiệm quản lý chất lượng tại một số công trình xây dựng thực tế, đối chiếu với lý thuyết phát triển chức năng chất lượng, để từ đó rút ra các bài học kinh nghiệm cho công tác xây dựng kế hoạch chất lượng công trình.

384 Mô hình giàn ảo cho dầm bê tông cốt FRP / Trần Cao Thanh Ngọc // Xây dựng .- 2023 .- Số 6 .- Tr. 67-69 .- 693

Trình bày mô hình giàn ảo để đánh giá khả năng kháng cắt cho dầm bê tông cốt FRP có tỉ số nhịp chia cho chiều cao hữu hiệu từ 2 đến 3.

385 Một số bất cập trong việc xác định chi phí tư vấn đầu tư xây dựng / Nguyễn Thị Tuyết Dung, Vũ Phương Ngân // Xây dựng .- 2023 .- Số 6 .- Tr. 70-73 .- 692

Phân tích cụ thể và chỉ ra những bất cập trong xác định chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, từ đó đề xuất một số kiến nghị nhằm khắc phục những hạn chế đó.

386 Ảnh hưởng của một số tham số đến hệ số khí động của bảng quảng cáo / Nguyễn Lệ Thủy // Xây dựng .- 2023 .- Số 6 .- Tr. 74-79 .- 531

Trình bày việc khảo sát ảnh hưởng của dạng địa hình và mô hình dòng rối, độ cao đặt tấm bảng của bảng quảng cáo tấm lớn đến hệ số khí động bằng phần mềm Ansys Fluent, thông qua kỹ thuật tính toán động lực học chất lưu. Đồng thời, làm rõ ảnh hưởng của mô hình dòng rối và cao độ đặt tấm bảng đến giá trị hệ số cản khí động, từ đó làm cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo.

387 Khảo sát trường nhiệt độ bên trong cấu kiện tấm sàn phẳng ở giai đoạn tuổi sớm / Nguyễn Khánh Hùng, Phạm Thanh Tùng, Nguyễn Tuấn Trung, Trần Thái Dương // Xây dựng .- 2023 .- Số 6 .- Tr. 84-89 .- 693

Mô hình phần tử hữu hạn được thiết lập để dự đoán trường nhiệt độ trong cấu kiện tấm sàn phẳng ở tuổi sớm dựa trên kết quả thí nghiệm của nghiên cứu khác về đo nhiệt độ đoạn nhiệt của mẫu bê tông.

388 The efficiency coefficient of 3x3 piles group in cohesion soil using small scaled pile group model / Tran Thi Phuong Huyen, Nguyen Sy Hung // Xây dựng .- 2023 .- No. 6 .- P. 90-95 .- 624

This paper deals with the investigation of a model experimental study of group piles of different length to diameter ratio (L/D) as well as different spacing (S) between the piles in the group.

389 Nghiên cứu trạng thái ứng suất – biến dạng của móng cọc bê tông cốt thép bằng phần tử hữu hạn 3D / Nguyễn Ngọc Thắng, Nguyễn Xuân Minh // Xây dựng .- 2023 .- Số 6 .- Tr. 96-99 .- 693

Sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn 3D để phân tích ứng suất và biến dạng của móng cọc bê tông cốt thép cho công trình dân dụng.

390 Một số giải pháp thoát nước bền vững đang áp dụng tại các đô thị Việt Nam : thực trạng và đề xuất / Nguyễn Hữu Phú // Xây dựng .- 2023 .- Số 6 .- Tr. 100-105 .- 628

Tổng hợp một số giải pháp thoát nước bền vững đang được áp dụng tại đô thị Việt Nam, từ đó rút ra những ưu điểm, hạn chế khi áp dụng và đề xuất hoàn thiện.