CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
361 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phân cấp giao thông mặt đường bê tông xi măng theo tiêu chuẩn thiết kế hiện hành / Nguyễn Thanh Hải // .- 2024 .- Số 4 .- Tr. 15-17 .- 690
Trình bày phương pháp hiện hành được sử dụng để phân cấp quy mô giao thông trong mặt đường bê tông xi măng, đồng thời đưa ra một số vấn đề tồn tại và định hướng giải pháp khắc phục.
362 Cập nhật mô hình cầu giàn thép bằng dữ liệu từ cảm biến quang và thuật toán tối ưu bầy đàn (PSO) kết hợp thuật toán di truyền (GA) / Mai Đức Anh, Nguyễn Lê Minh Đăng, Nguyễn Ngọc Lân // .- 2024 .- Số 4 .- Tr. 17-21 .- 690
Giới thiệu một phương pháp mới để cập nhật mô hình phần tử hữu hạn của mô hình cầu giàn thép trong phòng thí nghiệm sử dụng dữ liệu từ cảm biến sợi quang và sự kết hợp của thuật toán di truyền và thuật toán bầy đàn.
363 Một số công nghệ, thiết bị phục vụ công tác đánh giá chất lượng nền mặt đường sân bay / Nguyễn Văn Lập // .- 2024 .- Số 4 .- Tr. 22-26 .- 690
Giới thiệu một số công nghệ, thiết bị máy móc hiện đại được áp dụng trong công tác đánh giá chất lượng nền mặt đường sân bay cho kết quả chính xác, nhanh chóng giúp các nhà quản lý lập kế hoạch nâng cấp, duy tu bảo trì kịp thời và đưa ra các biện pháp sửa chữa phù hợp.
364 Phân tích, đánh giá những đề xuất sửa đổi tiêu chuẩn ACI 544-2R-89 về đánh giá khả năng chịu tải trọng va chạm của mẫu thử vật liệu bê tông tính năng siêu cao – cốt sợi thép / Hoàng Hà // .- 2024 .- Số 4 .- Tr. 27-32 .- 690
Nghiên cứu, đánh giá tính khả thi của những đề xuất sửa đổi và kiến nghị lựa chọn áp dụng cho việc nghiên cứu đánh giá sức kháng va chạm của bê tông tính năng cao-cốt sợi thép ở Việt Nam.
365 Nghiên cứu giải pháp tạo nhám cho mặt đường bê tông xi măng sân bay / Nguyễn Thị Quỳnh Trang // .- 2024 .- Số 4 .- Tr. 33-36 .- 690
Trình bày nghiên cứu về độ nhám và các phương pháp tạo nhám cho mặt đường sân bay. Từ đó, đánh giá phương pháp tạo nhám để cải thiện khả năng chống trơn trượt cho mặt đường bê tông xi măng sân bay.
366 Nghiên cứu hiệu quả ứng dụng mô hình thông tin công trình (BIM) trong dự án hạ tầng kỹ thuật / Đào Nguyễn Huy Tòng // .- 2024 .- Số 4 .- Tr. 42-50 .- 690
Khám phá lợi ích và thách thức của việc sử dụng mô hình thông tin công trình trong quá trình thiết kế và quản lý dự án hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt so sánh và đánh giá hiệu quả trong quy trình thiết kế với phương pháp thiế kế 2D truyền thống và đề xuất quy trình thiết kế mới sử dụng BIM.
367 Một số vấn đề về tác động đến môi trường trong xây dựng công trình đường ô tô / Hoàng Quốc Liêm, Nguyễn Quý Thành, Hoàng Quốc Long, Trần Thị Thu Trang, Nguyễn Thanh Sang, Nguyễn Xuân Minh // .- 2024 .- Số 4 .- Tr. 51-53 .- 690
Đưa ra một số vấn đề tác động đến môi trường và đề xuất giải pháp cho vấn đề này khi xây dựng công trình đường ô tô.
368 Đầu tư phân kỳ xây dựng các tuyến đường ô tô cao tốc và những vấn đề cần giải quyết / Doãn Minh Tâm // .- 2024 .- Số 4 .- Tr. 59-67 .- 690
Bài báo tiến hành thống kê, phân tích sơ bộ nguyên nhân gây ra các điểm đen tai nạn giao thông trên cao tốc Cam Lộ - La Sơn và một số tuyến đường cao tốc khác được thiết kế phân kỳ xây dựng ở khu vực miền Trung. Từ đó, đưa ra một số nhận xét và trao đổi về những vấn đề cần giải quyết trên các tuyến cao tốc này trong thời gian tới.
369 Tái sử dụng vật liệu trong bối cảnh ngành xây dựng hành động ứng phó với biến đổi khí hậu / Lê Tiểu Thanh // .- 2024 .- Số 5 .- Tr. 60-63 .- 624
Đề cập tới vấn đề tái sử dụng vật liệu trong ngành xây dựng, một trong những ngành quan trọng của nền kinh tế thế giới đồng thời cũng là lĩnh vực tiêu thụ năng lượng, tài nguyên thô, phát thải khí CO2 hàng đầu. Thêm vào đó, rác thải của ngành xây dựng thuộc dạng khó phân hủy, khó xử lý, nhưng lại rất có tiềm năng để tái sử dụng.
370 Ổn định móng bằng cọc SPW / Nguyễn Đức Hạnh // .- 2024 .- Số 8 (430) - Tháng 4 .- Tr. 51-53 .- 690
Trình bày các vấn đề: cấu tạo Secan Pile Wall; các công đoạn thi công; tính toán SPW sử dụng ổn định vách hố móng sâu; ví dụ tính toán cụ thể; đánh giá chuyển vị của tường; kiểm toán kết cấu tường và neo.





