CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
361 Nghiên cứu ảnh hưởng của xỉ thép trong bê tông xỉ thép dùng làm mặt đường ô tô / Nguyễn Thị Thúy Hằng, Mai Hồng Hà // .- 2023 .- Tháng 07 .- Tr. 72-77 .- 690
Đánh giá các tính chất cơ lý của bê tông xi măng khi cốt liệu lớn là đá dăm được thay thế bằng xỉ thép với hàm lượng thay thế là 25%, 50%, 75% và 100%.
362 Bê tông siêu tính năng và ứng dụng trong kết cấu dầm nhịp lớn / Lê Hoàng Long, Mai Viết Chinh, Nguyễn Xuân Đại, Nguyễn Cảnh Đức // .- 2023 .- Tháng 07 .- Tr. 94-98 .- 690
Với mục tiêu thúc đẩy sự hiểu biết và tăng cường việc ứng dụng loại vật liệu này vào thực tiễn xây dựng ở nước ta, nghiên cứu hiện tại trình bày tổng quan, thực tế về việc ứng dụng bê tông siêu tính năng UHPC trong các kết cấu dầm nhịp lớn.
363 Nghiên cứu thực nghiệm bảng quảng cáo tấm lớn dưới tác động của gió / Nguyễn Lệ Thủy, Nguyễn Hồng Sơn, Vũ Thành Trung // .- 2023 .- Tháng 07 .- Tr. 99-105 .- 690
Đề xuất quy trình thí nghiệm trong ống thổi khí động áp dụng đối với bảng quảng cáo theo các thông số gió và trang thiết bị hiện có ở Việt Nam, trình bày công tác thí nghiệm và kết quả thí nghiệm mô hình tỉ lệ thu nhỏ 1:30 đối với kết cấu bảng quảng cáo.
364 Nghiên cứu ảnh hưởng của sợi tự nhiên trong bê tông NFRC tại Việt Nam / Nguyễn Thế Anh // .- 2023 .- Tháng 07 .- Tr. 106-110 .- 690
Ảnh hưởng và vai trò của 2 loại sợi này đối với các đặc tính cơ học của bê tông. Các thí nghiệm với các thông số khác nhau liên quan đến sợi như hình thái, hàm lượng, cấp phối mẫu … được thực hiện để phân tích ảnh hưởng của chúng đến khả năng làm việc, cường độ nén và kéo do nén của “bê tông sợi tự nhiên”.
365 Giảm thiểu rủi ro thiên tai và vai trò của quy hoạch đô thị tại Việt Nam / Lê Anh Đức, Đỗ Phú Hưng // .- 2023 .- Tháng 07 .- Tr. 111-115 .- 624
Trình bày và phân tích các nội dung: Tổng quan về khái niệm và lý luận về giảm thiểu rủi ro thiên tai; Các lý luận và kinh nghiệm của giảm thiểu rủi ro thiên tai trong lĩnh vực quy hoạch và phát triển đô thị; Rủi ro thiên tai tại Việt Nam và đề xuất vai trò quy hoạch đô thị trong giảm thiểu rủi ro thiên tai.
366 Ảnh hưởng của các tham số thiết kế đến khả năng chịu lửa của sàn bê tông cốt thép bị cháy / Ngô Phi Giang, Đoàn Văn Đẹt, Cao Văn Vui // .- 2023 .- Tháng 08 .- Tr. 122-127 .- 690
Trình bày kết quả phân tích ảnh hưởng của các tham số thiết kế này đối với độ võng của sàn bê tông cốt thép, nhằm xác định các giai đoạn ứng xử của sàn bê tông cốt thép ở các giai đoạn khác nhau.
367 Quy trình và các khuyến nghị khi thiết kế kết cấu khung thép nhà công nghiệp một tầng theo tiêu chuẩn châu Âu EN 1993-1 / Lê Dũng Bảo Trung // .- 2023 .- Tháng 07 .- Tr. 128-132 .- 624
Trình bày tóm tắt về hệ thống tiêu chuẩn châu Âu EN 1993-1 trong tính toán kết cấu công trình nhà công nghiệp bằng thép, các tiêu chuẩn sử dụng trong tính toán kết cấu thép nói chung và các tiêu chuẩn sử dụng để tính toán kết cấu nhà công nghiệp nói riêng.
368 Sử dụng thép hình để nâng tầng cho công trình dân dụng từ hai tầng lên ba tầng / Đỗ Trọng Nghĩa // .- 2023 .- Tháng 07 .- Tr. 140-144 .- 624
Nghiên cứu cho công trình văn phòng nâng từ hai tầng lên ba tầng. Kết cấu móng được tính toán và kiểm tra đủ khả năng chịu lực khi nâng tầng. Cột và dầm được thiết kế bằng thép chữ V và chữ I. Phương pháp này làm giảm tải trọng tác dụng lên móng so với kết cấu bê tông cốt thép và đáp ứng được nhu cầu của xã hội hiện nay.
369 Xác định hư hỏng trong cầu giàn thép đường sắt sử dụng thuật toán lai HFPSO / Phạm Hồng Quân, Nguyễn Chí Thanh, Nguyễn Thị Ngọc Bích // .- 2023 .- Tháng 8 .- Tr. 4-9 .- 624
Giới thiệu một phương pháp để giải quyết bài toán xác định hư hỏng đa mục tiêu trong kết cấu giàn thép. Bằng cách sử dụng thuật toán lai HFPSO là sự kết hợp những điểm mạnh của thuật toán Particle Swarm Optimization và thuật toán Fierfly Algorithm.
370 Nghiên cứu dự báo lực căng dây cáp cầu dây văng sử dụng kỹ thuật máy vector hỗ trợ / Hoàng Vũ, Nguyễn Đức Đảm, Phạm Thái Bình, Phạm Minh Quyền // .- 2023 .- Tháng 7 .- Tr. 10-14 .- 624
Dự báo giá trị lực căng cáp của cầu dây văng sử dụng mô hình máy vector hỗ trợ, là một trong những mô hình trí tuệ nhân tạo điển hình. Dữ liệu quan trắc theo thời gian của công trình Cầu Nhật Tân, Hà Nội được thu thập và xử lý để xây dựng dữ liệu phục vụ đào tạo và kiểm chứng mô hình. Các chỉ số thống kê như R2, RMSE và MAE được sử dụng để đánh giá mô hình.