CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
3621 Trạng thái ứng suất của đài cọc trong móng cọc khoan nhồi của trụ cầu khi có và không xét sự làm việc của đất nền / TS. Lê Bá Khánh, Ks. Phạm Huy Tài // Xây dựng .- 2015 .- Số 8/2015 .- Tr. 40-43 .- 624

Phân tích và so sánh trạng thái ứng suất của đài cọc của móng cọc khoan nhồi ứng dụng cho trụ cầu khi có và không có xét sự làm việc đồng thời của đất nền. Trụ cầu, cọc và đất nền được mô phỏng bằng phân tử khối SOLID và được phân tích bằng phần mềm ANSYS.

3622 Nghiên cứu tính khả thi của hệ khung phẳng thép không gian trong xây dựng và mở rộng đường miền núi / TS. Đặng Đăng Tùng, Ks. Nguyễn Văn Út Thi // Xây dựng .- 2015 .- Số 8/2015 .- Tr. 44-47 .- 624

Phân tích so sánh các giải pháp xây dựng đường miền núi ở Việt Nam: Giải pháp hệ khung thép không gian và giải pháp đào đắp truyền thống. Với sự hỗ trợ của phần mềm tính kết cấu Midas và phần mềm dự toán Delta.

3623 Thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa tái chế theo công nghệ trộn móng tại nhà máy ở quốc lộ 1 – Hồ Chí Minh / TS. Nguyễn Mạnh Tuấn, Ks. Trần Ngọc Huấn // Xây dựng .- 2015 .- Số 8/2015 .- Tr. 48-51 .- 624

Trình bày nghiên cứu trong phòng thí nghiệm được thực hiện để thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa tái chế nóng và thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý, trong đó, có so sánh với hỗn hợp bê tông nhựa thông thường sử dụng vật liệu mới hoàn toàn.

3624 Ảnh hưởng hiện tượng đứt thanh treo đến ổn định cầu vòm ống thép nhồi bê tông có đường xe chạy dưới / PGS. TS. Lê Thị Bích Thủy, Ks. Nguyễn Thanh Sơn // Xây dựng .- 2015 .- Số 8/2015 .- Tr. 56-59 .- 624

Nghiên cứu ảnh hưởng khi bị đứt thanh treo do nguyên nhân khách quan gây ra với mục đích tìm hiểu những thay đổi liên quan đến nội lực, ứng suất, biến dạng để đánh giá mức độ ổn định của cầu vòm theo số lượng, vị trí thanh treo bị đứt, xem xét hệ số an toàn làm việc cho cầu trong giai đoạn khai thác. Căn cứ vào đó đưa ra kết quả cụ thể, ứng dụng cho công trình cụ thể, từ đó có những biện pháp và đề xuất tiến hành theo dõi, duy tu bảo dưỡng cho xe chạy an toàn trên cầu.

3625 Phân tích chiều dày của bè trong móng bè – cọc trên cơ sở mở rộng nghiên cứu của Poulos / Cao Văn Hóa, Châu Ngọc Ẩn // Xây dựng .- 2015 .- Số 8/2015 .- Tr. 60-64 .- 624

Thiết lập sự tương quan giữa chiều dày bè và tải trọng tác dụng tại chân cột theo các tiêu chí mô men uốn lớn nhất, lực cắt lớn nhất, chuyển vị cục bộ lớn nhất và áp lực tiếp xúc lớn nhất. Từ đó, giúp cho người thiết kế có thể chỉ dựa vào lực tác dụng tại chân cột (tương ứng với số lượng tầng) và các chỉ tiêu chịu lực của nền, hệ cọc, hàm lượng cốt thép… có thể chọn được sơ bộ chiều dày bè phục vụ cho công tác thiết kế chi tiết.

3626 Tính toán và ứng dụng cọc đá để xử lý nền đất yếu ở khu vực phía Nam / TS. Bùi Trường Sơn, ThS. Lê Hồng Quang // Xây dựng .- 2015 .- Số 8/2015 .- Tr. 65-69 .- 624

Tập trung vào các vấn đề tính toán và mô phỏng đánh giá khả năng ổn định của nền đất yếu được xử lý bằng cọc đá. Kết quả tính toán trên cơ sở phương pháp Priebe được phân tích so sánh với kết quả bàn nén kích thước lớn. Ngoài ra, việc mô phỏng bằng phần mềm Plaxis theo điều kiện địa chất đặc thù của khu vực cho phép rút ra các nhận xét về khả năng áp dụng giải pháp cọc đá trong cải tạo nền đất yếu ở khu vực phía Nam.

3627 Nghiên cứu ứng dụng giải pháp giếng cát kết hợp gia tải trước và vải địa kỹ thuật để xử lý nền đất yếu dưới nền đường / TS. Nguyễn Minh Tâm, Ks. Nguyễn Thị Như Mai // Xây dựng .- 2015 .- Số 8/2015 .- Tr. 70-73 .- 624

Thiết kế chiều cao đắp nền đường với khoảng cách giếng cát và khoảng cách lớp vải địa kỹ thuật hợp lý bằng việc kết hợp xử lý nền đất yếu bằng giếng cát kết hợp gia tải trước. Bên cạnh đó, độ lún của nền được xử lý bằng giếng cát kết hợp gia tải trước và vải địa kỹ thuật bằng các phương pháp tính theo 22TCN 262-2000, Asaoka, phương pháp phần tử hữu hạn cũng được so sánh trong nghiên cứu này.

3628 Tính toán sự phân bố tải trọng của cọc trong móng bè cọc bằng phương pháp pdr và phương pháp phần tử hữu hạn ở điều kiện đất hai lớp / NCS. Võ Văn Đấu, TS. Trần Văn Tuẩn // Xây dựng .- 2015 .- Số 8/2015 .- Tr. 74-79 .- 624

Tính toán sự phân bố tải trọng của cọc trong móng bè cọc bằng phương pháp Poulos – Davis – Randolph (PDR) và phương pháp phần tử hữu hạn (FEM), phân tích so sánh các phương pháp tính toán tỉ lệ phần trăm giữa sức chịu tải dưới mũi cọc với tổng tải tác dụng lên cọc.

3629 Áp dụng lý thuyết độ tin cậy form vào tính toán tường cừ bản có chống vách cắm chân vào đất dính, với dòng thấm đều / PGS. TS. Dương Hồng Thẩm // Xây dựng .- 2015 .- Số 8/2015 .- Tr. 80-85 .- 624

Trình bày nội dung tính toán dựa trên nền lý thuyết độ tin cậy một mô hình tường cừ có chống vách cắm chân vào đất dính chịu dòng thấm đều. Tổng quát, hàm giới hạn trạng thái về ổn định tổng thể và ổn định chống bùng đáy hố đào được xem xét đồng thời.

3630 Phân tích ứng xử của hệ khung thép đặc biệt chịu động đất có xét đến làm việc phi tuyến của vật liệu / Phân tích ứng xử của hệ khung thép đặc biệt chịu động đất có xét đến làm việc phi tuyến của vật // Xây dựng .- 2015 .- Số 8/2015 .- Tr. 86-91 .- 624

Khảo sát ứng xử của một mô hình khung thép đặc biệt có độ lệch tâm khối lượng 5% chịu ba cấp độ động đất, xét cho hai trường hợp làm việc phi tuyến và đàn hồi của vật liệu.