CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
3611 Một phương án móng bán trọng lực thích hợp với công trình biển xây dựng trên nền san hô / ThS. Nguyễn Văn Điện, ThS. Nguyễn Hải Trường // Xây dựng .- 2016 .- Số 01/2016 .- Tr. 71-73 .- 624
Trình bày kết quả tính toán các phương án móng bán trọng lực đối với công trình biển dạng DKI xây dựng trên nền san hô. Trên cơ sở so sánh các chỉ tiêu kỹ thuật, đưa ra các nhận xét, đánh giá các phương án móng trọng lực. Đề xuất phương án móng bán trọng lực phù hợp đối với công trình biển dạng DKI xây dựng trên nền san hô.
3612 So sánh kết quả phân tích kết cấu lõi cứng nhà nhiều tầng có sơ đồ giằng chịu tải trọng ngang theo phương pháp giải tích và phương pháp phần tử hữu hạn / PGS. TS. Nguyễn Văn Hùng, ThS. Ninh Đức Thuận // Xây dựng .- 2016 .- Số 01/2016 .- Tr. 78-82 .- 624
Trình bày kết quả chuyển vị của kết cấu lõi cứng nhà nhiều tầng có sơ đồ giằng tải trọng ngang theo phương pháp giải tích và phương pháp phần tử hữu hạn.
3613 Nghiên cứu xử lý đất yếu bằng tro trấu hoạt hóa Geopolymer tại đồng bằng sông Cửu long / KS. Ngô Tấn Nô, NCS. Nguyễn Tấn Hưng, PGS. TS. Nguyễn Minh Tâm // Xây dựng .- 2016 .- Số 01/2016 .- Tr. 83-86 .- 624
Geopolymer được biết đến như một vật liệu mới, thân thiện với môi trường, cùng với những đặc tính kỹ thuật tốt và có thể thay thế xi măng trong phương pháp xử lý nền đất yếu. Nghiên cứu sự thay đổi ứng suất – biến dạng của đất yếu đồng bằng sông Cửu Long bằng cách sử dụng tro trấu, hàm lượng dung dịch hoạt hóa và thời gian dưỡng hộ.
3614 Nghiên cứu ảnh hưởng của tham số kích thước đến ứng xử gối ma sát hai mặt trượt chống động đất / PGS. TS. Hoàng Phương Hoa, ThS. Nguyễn Văn Nam, PGS. TS. Phạm Duy Hòa // Xây dựng .- 2016 .- Số 01/2016 .- Tr. 87-90 .- 624
Nghiên cứu ảnh hưởng của kích thước gối cô lập trượt ma sát (gối hai mặt trượt DFP. Double Concave Friction Pendulum Bearing) được lắp dưới chân công trình đối với ứng xử của kết cấu công trình xây dựng.
3615 Nghiên cứu ứng xử chịu uốn của dầm bê tông cường độ cao theo một số tiêu chuẩn và mô hình của P.mendis / TS. Phạm Thanh Tùng // Xây dựng .- 2016 .- Số 01/2016 .- Tr. 91-95 .- 624
Trình bày phương pháp tính toán khả năng chịu mô men của dầm bêtông cường độ cao theo một số tiêu chuẩn hiện hành và theo phương pháp sử dụng trực tiếp quan hệ ứng suất biến dạng-biến dạng do P.Mendis đề xuất. Quy trình thiết lập biểu đồ quan hệ giữa mômen uốn và độ cong tức thời của dầm bê tông cốt thép dùng bê tông cường độ cao cũng được trình bày và chứng minh tính phù hợp.
3616 So sánh đường cong quan hệ giữa tải trọng và độ lún của cọc đơn theo phương pháp Xaratov và thí nghiệm nén tĩnh cọc / TS. Trương Quang Thành // Xây dựng .- 2016 .- Số 01/2016 .- Tr. 100-105 .- 624
Nội dung bào báo tập trung vào việc tính toán và phân tích mối quan hệ giữa tải trọng nén dọc trục và độ lún của cọc đơn bê tông cốt thép dựa theo phương pháp Xaratov và kết quả thí nghiệm nén tĩnh cọc tại hiện trường. Loại cọc được lựa chọn trong phân tích có tiết diện là 250x250 và 300x300 với các chiều dài khác nhau được thi công trong điều kiện địa chất của một số khu vực tại thành phố Trà Vinh.
3617 Ảnh hưởng của thời gian và hàm lượng phụ gia đến các thông số bơm của một số bê tông thương phẩm / TS. Nguyễn Thế Dương, ThS. Phạm Quang Nhật, ThS. Vũ Văn Nhân, KS. Võ Trung Cường // Xây dựng .- 2016 .- Số 01/2016 .- Tr. 106-109 .- 624
Trình bày kết quả thực nghiệm đo đạc thông số bơm của một số bê tông thương phẩm bao gồm độ sụt, thông số ma sát giữa vữa bê tông và thành ống bơm theo thời gian lưu bê tông cũng như sự thay đổi của hàm lượng phụ gia.
3618 Tính toán tiết diện cột bê tông cốt thép chịu nén lệch tâm xiên theo quan điểm biến dạng / TS. Võ Thanh Lương // Xây dựng .- 2016 .- Số 01/2016 .- Tr. 110-113 .- 624
Giới thiệu về tính toán tiết diện cột bê tông cốt thép chịu nén lệch tâm xiên theo quan điểm biến dạng, theo đó trình bày về phương pháp tính toán thiết kế cột bê tông cốt thép theo Tiêu chuẩn của Nga (Snip 52-01-2003) và đề xuất công thức gần đúng để tính toán cho tiết diện chữ nhật với cột thép được chọn đặt đều theo chu vi. Thực hiện ví dụ số nhằm làm sáng tỏ cách tính toán tiết diện bê tông cốt thép theo quan điểm biến dạng.
3619 Áp dụng thuật toán tiến hóa trong thiết kế tối ưu kết cấu thép / Vũ Anh Tuấn // Xây dựng .- 2016 .- Số 01/2016 .- Tr. 114-118 .- 624
Trình bày tổng quát tối ưu kết cấu nói chung cũng như kết cấu thép nói riêng. Thuật toán tiến hóa là thuật toán hiện đại đã được ứng dụng vào quá trình tự động hóa và hợp lý hóa quá trình thiết kế. Với nhiều ưu điểm như đơn giản, dùng số thực, dễ dàng đánh giá được hàm mục tiêu, hội tụ nhanh và tránh được các điểm tích cực tiểu địa phương, thuật toán tiến hóa vi phân đã được áp dụng trong thiết kế tối ưu kết cấu thép.
3620 Tính kết cấu tôn sóng theo mô hình trực hướng / PGS. TS. Nguyễn Trí Tá, ThS. Lê Hải Dương // Xây dựng .- 2016 .- Số 01/2016 .- Tr. 119-122 .- 624
Trình bày phương pháp tính kết cấu tôn sóng theo mô hình trực hướng, kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học trên thế giới đã được công bố. Vận dụng tính kết cấu tôn sóng theo mô hình trực hướng, so sánh kết quả tính với mô hình thực tế.