CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
3531 Hệ thống hóa quy trình lập và quản lý hồ sơ chất lượng thi công xây dựng công trình / TS. Lê Hoài Long, Phạm Thị Hoài Thu // Xây dựng .- 2016 .- Tr. 151-154 .- Tr. 151-154 .- 624

Nghiên cứu, đề xuất và hệ thống hóa quy trình lập và quản lý hồ sơ chất lượng thi công xây dựng hoàn chỉnh từ khi bắt đầu giai đoạn thi công sau khi ký kết hợp động xây dựng đến khi công trình nghiệm thu, bàn giao và đưa vào sử dụng.

3533 Rung chấn do hoạt động thi công xây dựng, kết quả thực nghiệm đo rung chấn xác định bán kính ảnh hưởng đến công trình lận cận / TS. Nguyễn Lan, PGS. TS. Hoàng Phương Hoa, ThS. Thái Hoàng Ân // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 10/2016 .- Tr. 37-39 .- 624

Giới thiệu tổng quan về sự lan truyền sóng trong nền đất do các hoạt động thi công xây dựng, các yêu cầu giới hạn về mức độ rung chấn ảnh hưởng đến công trình lân cận, phương pháp, thiết bị đo đạc rung chấn và nhiều kết quả thực nghiệm đo đạc rung chấn các dự án xây dựng công trình đã thực hiện tại khu vực miền Trung Việt Nam trong thời gian gần đây.

3534 Trường nhiệt độ trong tấm bê tông xi măng mặt đường và vấn đề xác định độ chênh lệch nhiệt độ giữa mặt trên và mặt dưới tấm bê tông xi măng / ThS. Phạm Đăng Nguyên, GS. TS. Phạm Huy Khang // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 10/2016 .- Tr. 40-43 .- 624

Trình bày cách tính toán độ chênh lệch nhiệt độ giữa hai mặt trên và dưới của tấm bê tông xi măng để xác định giá trị nhiệt độ chênh lệch giữa mặt trên, mặt dưới và các điểm ở độ sâu khác trong tấm, từ đó làm cơ sở tính toán ứng suất tring tấm bê tông khi nhiệt độ thay đổi và phân bố không đều trong tấm, đồng thời kiến nghị một số giải pháp nhằm nâng cao độ chính xác khi tính toán, từng bước tối ưu hóa việc tính toán kiểm tra ứng suất trong tấm bê tông xi măng khi thiết kế mặt đường.

3535 Lựa chọn cấp phối cốt liệu cho thiết kế hỗn hợp đá – nhựa chặt theo phương pháp Bailey / ThS. Trần Danh Hợi, PGS. TS. Trần Thị Kim Đăng // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 10/2016 .- Tr. 44-46 .- 624

Phương pháp Bailey là một phương pháp lựa chọn cấp phối cốt liệu cho hỗn hợp bê tông nhựa chặt rải nóng được sử dụng ở một số bang ở Mỹ. Tuy nhiên, phương pháp này vẫn chưa được áp dụng ở Việt Nam. Bài báo giới thiệu kết quả áp dụng phương pháp này để thiết kế phối trộn cốt liệu cho thiết kế hỗn hợp đá – nhựa chặt làm móng đường ô tô ở Việt Nam.

3536 Lựa chọn nội dung điều tra kinh tế xã hội trong công tác dự báo nhu cầu vận chuyển hành khách đô thị / TS. Nguyễn Văn Điệp // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 10/2016 .- Tr. 47-49 .- 624

Công tác điều tra kinh tế - xã hội, điều tra giao thông vận tải là nội dung quan trọng và cần thiết khi dự báo nhu cầu vận chuyển nói chung và dự báo nhu cầu đi lại của hành khách trong đô thị nói riêng, quy trình điều tra và các nội dung điều tra cần được nhận thức thật rõ, có như vậy công tác điều tra sẽ đạt hiệu quả, góp phần làm tăng độ chính xác và độ tin cậy của kết quả dự báo. Vấn đề đặt ra ở đây là các nội dung và phương pháp điều tra cần được thực hiện là gì? Bài báo sẽ đề cập đến vấn đề này.

3537 Phân tích các giải pháp điều khiển hành trình tàu thủy dựa trên giải thuật tối ưu nâng cao / ThS. Lê Vinh Phan, TS. Đặng Xuân Kiên, PGS. TS. Trần Cảnh Vinh // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 10/2016 .- Tr. 50-52 .- 624

Phân tích các nghiên cứu gần đây về điều khiển tối ưu định tuyến tàu thủy, trong đó các các phương pháp điều khiển hiện đại được đề cập với các phương pháp điều khiển mờ, nơron, nơron-mờ và nơron-mờ thích nghi. Dựa trên phân tích và mô phỏng kiểm chứng cho thấy việc áp dụng các giải thuật điều khiển tối ưu mở rộng bằng thuật toán di truyền (GA), tối ưu đàn kiến (ACO) hay tối ưu hóa bầy đàn (PSO) khi có các yếu tố tác động vào quá trình điều khiển tàu là hướng nghiên cứu đầy triển vọng.

3538 Xác định tải trọng sóng ngẫu nhiên lên phần tử dây neo công trình biển nổi / ThS. Nguyễn Thị Thu Lê, PGS. TS. Lê Hồng Bang, PGS. TS. Đỗ Quang Khải // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 10/20164 .- Tr. 53-55 .- 624

Dựa trên kết quả xây dựng mặt sóng ngẫu nhiên, từ đó xác định được thành phần vận tốc và gia tốc của các phần tử nước. Bài báo trình bày cách sử dụng công thức Morison để tính toán tải trọng sóng ngẫu nhiên tác dụng lên phần tử kết cấu mảnh đặt xiên trong không gian, từ đó xây dựng thuật toán và chương trình tính tải trọng sóng ngẫu nhiên lên phần tử dây neo công trình biển nổi theo phương pháp phần tử hữu hạn.

3539 Chỉ số đánh giá mức độ trễ tiến độ thi công trong xây dựng công trình giao thông / TS. Lê Anh Thắng, KS. Nguyễn Hoàng Anh // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 10/2016 .- Tr. 56-58 .- 624

Trình bày một hệ thống chỉ số dự báo khả năng trễ tiến độ thi công cho các công trình giao thông. Công trình giao thông, thi công trên địa bàn Thành phố Sa Đéc trong giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2015 được sử dụng cho việc kiểm chứng. Kết quả cho thấy hệ thống chỉ số có thể dự báo đúng hoàn toàn các dự án bị chậm tiến độ.

3540 Phương pháp xác định tải trọng giới hạn của tấm tựa khớp theo hai định lý giới hạn / ThS. Mai Thị Hải Vân // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 10/2016 .- Tr. 59-62 .- 624

Giới thiệu các khái niệm và hai định lý cơ bản của lý thuyết phân tích giới hạn sau đó trình bày một vài ví dụ xác định tải trọng giới hạn của tấm có chu vi tựa khớp chịu tác dụng của tải trọng phân bố theo định lý giới hạn trên và định lý giới hạn dưới. Trên cơ sở phương pháp giải và kết quả tìm được rút ra nhận xét và kết luận.