CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
3371 Thi công hệ thống thoát nước bằng công nghệ khoan kích ngầm / PGS. TS. Lê Anh Dũng, ThS. Ngô Quang Tuấn // Xây dựng .- 2016 .- Số 06/2016 .- Tr. 151-154 .- 624
Trình bày các nội dung chính về công nghệ thi công khoan kích ngầm – Pipe Jacking trong xây dựng hệ thống thoát nước ở các đô thị. Ứng dụng cho việc thi công hệ thống thoát nước tại các đô thị Việt Nam; những nội dung cơ bản của công nghệ, quy trình thi công đối với công tác thi công hệ thống thoát nước và các yếu tố ảnh hưởng đến công nghệ.
3372 Nghiên cứu các nhân tố gây hạn chế lựa chọn phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng bằng trọng tài thương mại tại Việt Nam / PGS. TS. Nguyễn Xuân Hải, Phạm Hồng Luân // Xây dựng .- 2016 .- Số 06/2016 .- Tr. 159-164 .- 624
Xác định các nhân tố gây hạn chế của phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng bằng trọng tài thương mại. Từ đó giúp cho các cá nhân, cộng đồng doanh nghiệp thay đổi suy nghĩ, có cái nhìn sâu sắc hơn nhằm cải thiện việc sử dụng trọng tài thương mại giải quyết các vụ hợp đồng xây dựng, và đồng thời góp phần đưa Việt Nam hội nhập sâu rộng hơn với thế giới.
3373 Một số phương pháp xác định trạng thái ứng suất biến dạng của kết cấu mái vỏ mỏng bê tông cốt thép / ThS. Lâm Thanh Quang Khải // Xây dựng .- 2016 .- Số 06/2016 .- Tr. 165-168 .- 624
Giới thiệu một số phương pháp giải các hệ phương trình vi phân theo đường lối giải tích, bán giải tích và phương pháp số.
3374 Nghiên cứu sự phân bố tải trọng của bè và cọc trong móng bè cọc bằng phương pháp Poulos-Davis-Randolph và phương pháp phần tử hữu hạn ở điều kiện đất 2 lớp / ThS. Võ Văn Đấu, PGS. TS. Võ Phán // Xây dựng .- 2016 .- Số 06/2016 .- Tr. 175-179 .- 624
Nội dung bài báo tập trung vào việc tính toán sự phân bố tải trọng của bè và cọc trong móng bè cọc bằng phương pháp Poulos-Davis-Randolph (PDR) và phương pháp phần tử hữu hạn (FEM), các phương pháp tính toán giải tích và phương pháp phần tử hữu hạn với sự hỗ trợ của phần mềm Plaxis được sử dụng để nghiên cứu phân tích tính toán sức chịu tải của móng bè cọc, chia tải giữa bè và cọc theo số lượng, chiều dài và đường kính cọc từ các thông số từ thí nghiệm đất có trong thực tế.
3375 Nhận dạng các ràng buộc có ảnh hưởng đến sự thực thi kế hoạch công việc hàng tuần / KS. Phạm Duy Hiếu, PGS. TS. Lưu Trường Văn // Xây dựng .- 2016 .- Số 06/2016 .- Tr. 180-185 .- 624
Trình bày các kết quả nhận dạng các rào cản có ảnh hưởng đến sự thực hiện kế hoạch công việc hàng tuần. Các kết quả của phân tích nhân tố khám phá (EFA) đã chỉ ra 07 nhóm rào cản. Các bên liên quan có thể dựa vào 07 nhóm ràng buộc nói trên để đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện khả năng thực hiện kế hoạch chi tiết.
3376 Sử dụng mô hình Hyperbolic đơn giản nghiên cứu ứng xử của cọc đơn chịu tải trọng thẳng đứng / ThS. Trương Hồng Minh, TS. Nguyễn Thế Dương // Khoa học Công nghệ xây dựng .- 2016 .- Số 02/2016 .- Tr. 60-66 .- 624
Trình bày mô hình Hyperbolic đơn giản dự báo ứng xử của cọc đơn trong nền đồng nhất dưới tác dụng của tải trọng thẳng đứng được đề xuất bởi Qian-qing Zhang. Mô hình này được các tác giả mở rộng cho trường hợp cọc bê tông cốt thép thi công bằng phương pháp dịch chuyển trong nền nhiều lớp.
3377 Xây dựng bài toán xác định ứng suất, chuyển vị trong môi trường đất đá xung quanh công trình ngầm có kết cấu chống đỡ là các thanh chống / Ngô Hà Sơn, Đào Công Bình // Xây dựng .- 2016 .- Số 7 .- Tr. 43-47 .- 624
Trình bày phương pháp xây dựng bài toán xác định trường ứng suất và chuyển vị trong môi trường đất đá xung quanh công trình ngầm có kết cấu chống đỡ là các thanh chống đứng và các thanh chống ngang theo phương pháp hệ so sánh của GS. TSKH. Hà Huy Cương.
3378 Công nghệ trong thiết kế, thi công và quản lý thi công nhà siêu cao tầng / PGS. TS. Phạm Hồng Luân, KS. Hà Nhật Sang // Xây dựng .- 2016 .- Số 7/2016 .- Tr. 48-53 .- 624
Nghiên cứu tập trung vào những đặc điểm công nghệ khác biệt giữa nhà siêu cao tầng và các công trình bình thường khác. Kết hợp phương pháp nghiên cứu định lượng thông qua việc khảo sát để kiểm chứng mức độ ảnh hưởng của các công nghệ này trong các dự án nhà siêu cao tầng.
3379 Ảnh hưởng của các thông số thành phần bê tông lên ma sát giữa bê tông với thành ống bơm / Mai Chánh Trung // Xây dựng .- 2016 .- Số 7/2016 .- Tr. 61-64 .- 624
“Khả năng bơm” của một bê tông được quy định bởi ma sát tại giao diện tiếp xúc giữa bê tông và thành ống bơm. Ma sát này có thể đo được bằng thiết bị gọi là thiết bị đo ma sát. Ảnh hưởng của các thông số thành phần cấp phối vữa bê tông chính đã được nghiên cứu. Các phép đo ma sát cũng đã được thực hiện để định lượng ảnh hưởng của mỗi tham số thành phần bê tông lên ma sát giao diện và khả năng bơm . Các kết quả thu được trong nghiên cứu này rất phù hợp với các số liệu thu thập được từ các nhóm nghiên cứu khác trên thế giới.
3380 Phân tích động lực học kết cấu thép 9 tầng xét đến tương tác giữa kết cấu và móng cọc chịu tải trọng động đất / Đặng Văn Út, Phạm Nhân Hòa, Chu Quốc Thắng // Xây dựng .- 2016 .- Số 7/2016 .- Tr. 72-78 .- 624
Trình bày mô hình tính toán để tìm đáp ứng kết cấu nhiều tầng sử dụng móng cọc chịu tải trọng động đất có xét đến tương tác đất nền (SSI). Các phương pháp tính toán độ cứng động lực học của móng cọc trên một lớp đất hoặc nhiều lớp đất cũng được trình bày. Phần ví dụ tính toán số nêu ra trong bài báo là ví dụ mẫu về kết cấu thép 9 tầng chịu tải trọng động đất ElCentro nhằm so sánh đáp ứng động lực học kết cấu khi có và không có xét đến tương tác đất nền. Cuối cùng, các kết luận được rút ra ở cuối bài báo về sự khác nhau giữa hai mô hình nhằm cung cấp các thông tin hữu ích cho các kỹ sư thiết kế cho công trình chống động đất.