CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
3361 Ảnh hưởng của cốt sợi thép phân tán trong việc tăng cường khả năng chống nứt do co ngót của bê tông xi măng cát / TS. Hồ Anh Cương, ThS. Phạm Quang Khởi // Giao thông Vận tải .- 2017 .- Số 3/2017 .- Tr. 59-62 .- 624

Trình bày ảnh hưởng của cốt sợi thép phân tán đến độ bền chống nứt do co ngót (trường hợp co ngót tự do và co ngót kiềm chế) của bê tông xi măng cát với tỷ lệ 02% và 5% cốt sợi theo khối lượng hỗn hợp bê tông.

3362 Ứng dụng nguyên lý số bình phương nhỏ nhất để xử lý số liệu quan trắc lún công trình đắp trên nền đất yếu / ThS. Trần Thị Thảo // Giao thông Vận tải .- 2017 .- Số 3/2017 .- r. 63-66 .- 624

Trình bày việc ứng dụng nguyên lý số bình phương nhỏ nhất để xử lý số liệu quan trắc lún công trình đắp trên nền đất yếu.

3363 Nghiên cứu chế tạo bê tông geopolymer từ phế thải gyps của Nhà máy DAP Đình Vũ – Hải Phòng / TS. Phạm Đức Toàn // Giao thông Vận tải .- 2017 .- Số 3/2017 .- Tr. 67-70 .- 624

Đề cập đến tính cấp thiết cần xử lý phế thải gyps của Nhà máy DAP Đình Vũ, từ đó giới thiệu kết quả nghiên cứu ban đầu khi chế tạo bê tông geopolymer từ phế thải gyps. Tác giả cũng kiến nghị một số giải pháp nhằm tái sử dụng phế thải gyps hiệu quả hơn nữa.

3364 Đánh giá hiệu quả của nhựa tái sinh polyethylene trong hỗn hợp bê tông nhựa chặt / TS. Nguyễn Mạnh Tuấn, KS. Hà Trần Minh Văn // Giao thông Vận tải .- 2017 .- Số 3/2017 .- Tr. 71-73 .- 624

Đánh giá hiệu quả của việc thêm polyethylene (PE) tái sinh vào hỗn hợp bê tông nhựa nóng qua các chỉ tiêu độ ổn định, cường độ chịu kéo gián tiếp và mô-đun đàn hồi, từ đó so sánh với hỗn hợp bê tông nhựa nóng thông thường.

3365 Đánh giá chất lượng mặt đường bê tông xi măng bằng thí nghiệm không phá hủy NDT / PGS. TS. Hoàng Tùng, TS. Ngô Việt Đức, ThS. Nguyễn Thị Ngân // Giao thông Vận tải .- 2017 .- Số 3/2017 .- Tr. 74-77 .- 624

Giới thiệu các thiết bị FWD PRIMAX 1500, các số liệu đầu ra của thiết bị và việc sử dụng chúng để đánh giá cường độ nền đất, cường độ tấm bê tông xi măng, từ đó dự báo sức chịu tải của mặt đường bê tông xi măng.

3366 Nghiên cứu xây dựng phương pháp xử lý vùng vệt ảnh để nhận biết/ đếm dòng xe hỗn hợp trên nền ứng dụng với thời gian thực / TS. Văn Hồng Tấn // Giao thông Vận tải .- 2017 .- Số 3/2017 .- Tr. 78-82 .- 624

Trình bày một phương pháp phân tích nhận biết đếm các loại xe trong dòng hỗn hợp có mật độ cao như trạng thái bão hòa/ kẹt xe trên đường có hình nền phức tạp. Tác giả đã phát triển một thuật toán đếm xe dựa vào vùng vệt xe, làm cơ sở cho việc chuyển tải thành ứng dụng máy tính tự động hóa việc đếm xe trong dòng xe hỗn hợp.

3367 Những phát triển gần nhất trong nghiên cứu trật ray đoàn tàu / TS. Mai Văn Thắm // Giao thông Vận tải .- 2017 .- Số 3/2017 .- Tr. 88-91 .- 624

Khái quát và tổng kết những kết quả đạt được trong nghiên cứu trật ray của các nhà khoa học trong và ngoài nước trong gần 30 năm lại đây, cuối cùng đề xuất một số quan điểm của các tác giả về việc cần nghiên cứu đối với nghiên cứu trật ray đoàn tàu.

3368 Sự khác nhau về địa chất hầm đường bộ đèo Cù Mông (QL1A) giữa thiết kế kỹ thuật và thi công hiện trường / ThS. Nguyễn Đức Toản, KS. Trần Văn Luận, KS. Đoàn Tuyên Huấn, KS. Nguyễn Văn Linh // Giao thông Vận tải .- 2017 .- Số 3/2017 .- Tr. 119-122 .- 624

Phân tích và đánh giá về sự sai khác giữa về điều kiện địa chất giữa thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và thực tế thi công của các gói thầu hầm chính phía Bắc CM1A-2 và CM1A-3.

3369 Thực trạng đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tại Việt Nam / Cù Thanh Thủy, Vũ Phương Ngân // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 489 tháng 3 .- Tr. 22-24 .- 624.1 0212

Phân tích thực trạng đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tại Việt Nam, trên cơ sở đó, tác giả đánh giá những kết quả đạt được, những mặt hạn chế , nguyên nhân của những hạn chế đó để có thể đề xuất các kiến nghị góp phần tăng cường hoạt động đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tại Việt Nam.

3370 Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực ngành xây dựng / ThS. Phạm Văn Sơn // Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á .- 2017 .- Số 1/2017 .- Tr. 63-68 .- 624

Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực cho ngành xây dựng trước thềm hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay.