CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
3381 Thiết kế nút giao thông đô thị dành cho phương tiện giao thông xe máy / ThS. Đỗ Thị Hân, GS. TSKH. Chen Yanyan // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 4/2016 .- Tr. 95-97 .- 624
Giới thiệu một vài thiết kế dành cho phương tiện giao thông xe máy tại vị trí nút giao thông đô thị như mở rộng không gian nút giao thông, thiết kế làn đường xe máy song song với làn đường dành cho xe ô tô, thiết kế làn đường dành riêng cho xe máy kết hợp ưu tiên xe máy đỗ trước, thiết kế làn đường dành cho xe máy theo phương thức cách ly.
3382 Các phương pháp phân tích động phi tuyến kết cấu theo lịch sử thời gian trong SAP2000 (Phần 1) / ThS. Trần Ngọc Cường // Khoa học Công nghệ Xây dựng .- 2016 .- Số 1/2016 .- Tr. 3-14 .- 624
Giới thiệu những phương pháp phân tích động phi tuyến theo lịch sử thời gian được tích hợp sẵn trong phần mềm SAP2000 nhằm giúp những người dùng phổ thông có được những hiểu biết cơ bản về đặc điểm của từng phương pháp cũng như phạm vi áp dụng của chúng.
3383 Thí nghiệm bàn rung nghiên cứu ứng xử của công trình ngầm dưới tác dụng của động đất / ThS. Lê Văn Tuân, GS. Zheng Yong-Lai // Khoa học Công nghệ Xây dựng .- 2016 .- Số 1/2016 .- Tr. 15-24 .- 624
Trình bày thí nghiệm bàn rung nghiên cứu ảnh hưởng của động đất tới kết cấu công trình ngầm.
3384 Ứng dụng biến đổi Hilbert-Huang để chấn đoán hư hỏng trong kết cấu dưới của cầu / PGS. TS. Bùi Đức Chính // Khoa học Công nghệ Xây dựng .- 2016 .- Số 1/2016 .- Tr. 25-31 .- 624
Giới thiệu những kết quả nghiên cứu ban đầu về chẩn đoán hư hỏng của kết cấu dưới công trình cầu dựa trên biến đổi Hilbert-Huang. Bao gồm: Nội dung của biến đổi Hilbert; việc phân tích một tín hiệu thành các hàm dạng/mode bản chất theo phân tích dạng kinh nghiệm và phân tích dạng kinh nghiệm quần thể; một số kết quả ban đầu trong áp dụng phổ giới hạn Hilbert trong chẩn đoán hư hỏng của kết cấu dưới công trình cầu.
3385 Phân tích khung phẳng với các tham số đầu vào là đại lượng khoảng bằng mô phỏng Monte Carlo / TS. Đặng Xuân Hùng, ThS. Nguyễn Trọng Hà // Khoa học Công nghệ Xây dựng .- 2016 .- Số 1/2016 .- Tr. 32-40 .- 624
Trình bày một phương pháp phân tích kết cấu khi các tham số đầu vào là các đại lượng khoảng kết hợp phương pháp phần tử hữu hạn và mô phỏng Monte Carlo (MC). Phương pháp này được trình bày chi tiết thông qua ví dụ phân tích kết cấu khung phẳng với các tham số vật liệu, kích thước hình học và tải trọng là các tham số khoảng.
3386 Tính dễ xây dựng và nâng cao tính dễ xây dựng trong thiết kế và thi công công trình / ThS. Nguyễn Hải Lộc, PGS. TS. Nguyễn Thế Quân // Khoa học Công nghệ Xây dựng .- 2016 .- Số 1/2016 .- Tr. 41-46 .- 624
Bàn về tính dễ xây dựng, chỉ ra các khó khăn đối với nhiệm vụ này và trình bày giải pháp thực hiện quá trình soát xét tính dễ xây dựng, đồng thời giới thiệu một số công cụ sử dụng cho nhiệm vụ này.
3387 Nghiên cứu quy trình dưỡng hộ nhiệt ẩm cho bê tông đúc sẵn / TS. Trần Văn Miền, TS. Nguyễn Đức Thắng, ThS. Nguyễn Lê Thi // Khoa học Công nghệ Xây dựng .- 2016 .- Số 1/2016 .- Tr. 47-53 .- 624
Dưỡng hộ nhiệt ẩm là phương pháp dưỡng hộ bằng cách cung cấp hơi nước ở nhiệt độ cao dưới áp suất thường. Các cấu kiện có kích thước lớn, phổ biến là các cấu kiện bê tông ứng suất trước đều được áp dụng phương pháp dưỡng hộ này.
3388 Nghiên cứu sử dụng vi khuẩn Bacillus Subtilis HU58 trong vữa xi măng có khả năng tự lèn / KS. Nguyễn Ngọc Trí Huỳnh, TS. Nguyễn Khánh Sơn // Khoa học Công nghệ Xây dựng .- 2016 .- Số 1/2016 .- Tr. 54-59 .- 624
Dựa trên cơ sở quá trình tổng hợp khoáng theo cơ chế sinh học, xi măng sinh học hiện đang được nghiên cứu quan tâm như một giải pháp bền vững, thân thiện với môi trường trong công nghiệp vật liệu xây dựng. Trong nội dung của nghiên cứu này, tác giả sử dụng chủng vi khuẩn mới là Bacillus Subtilis HU58 đưa vào vữa xi măng và theo dõi khả năng tự liền mẫu vữa sau 1 năm dưỡng hộ.
3389 Tính chất cơ học của bê tông Geopolymer sử dụng tro bay gia cường sợi Poly-Propylene / TS. Phan Đức Hùng, TS. Lê Anh Tuấn // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2016 .- Số 1/2016 .- Tr. 60-67 .- 624
Nghiên cứu ảnh hưởng của sợi Poly-Propylene đến các tính chất của bê tông Geopolymer. Sợi Poly-Propylene với hàm lượng 0.5% - 1.5% theo thể tích và tỷ lệ chiều dài trên đường kính sợi từ 100 đến 500 được sử dụng trong nghiên cứu này.
3390 Dự báo quan hệ tải trọng – độ lún của cọc từ kết quả nén tĩnh cọc tiết diện thu nhỏ / TS. Trịnh Việt Cường, ThS. Đào Nguyên Quyền // Khoa học Công nghệ Xây dựng .- 2016 .- Số 1/2016 .- Tr. 68-75 .- 624
Tóm tắt tình hình nghiên cứu về cọc tiết diện thu nhỏ ở nước ngoài và trình bày một số kết quả bước đầu về đánh giá khả năng sử dụng phương pháp này trong khảo sát phục vụ thiết kế móng cọc ở Việt Nam.