CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
3351 Nghiên cứu ảnh hưởng của tro bay và silicafume đến khả năng làm việc của sợi thép trong bê tông / TS. Nguyễn Ninh Thụy, TS. Lê Anh Tuấn, Nguyễn Tấn Khoa // Xây dựng .- 2017 .- Số 02 .- Tr. 54-58 .- 624
Tro bay là phế thải của công nghiệp nhiệt điện, tuy nhiên nó cũng được coi là thành phần hoạt tính có khả năng tác động đến tính chất của bê tông xi măng. Nghiên cứu này kết hợp tro bay và silicafume như thành phần hạt mịn để đánh giá ảnh hưởng của nó đến các tính chất của bê tông cốt sợi thép. Thành phần tro bay sử dụng có hàm lượng từ 10 – 30% và silicafume sử dụng từ 5 – 10% so với khối lượng xi măng. Hàm lượng sợi thép thiết kế là 0.1 – 1% theo thể tích.
3352 Thiết kế đường ống vận chuyển dầu khí từ giàn whp-cnv Cá Ngừ Vàng đến giàn cpp-3 Bạch Hổ / TS. Phạm Sơn Tùng, Trương Minh Huy, Phạm Bá Tuân // Xây dựng .- 2017 .- Số 02 .- Tr. 66-70 .- 624
Mục tiêu của bài viết là giải quyết bài toán vật liệu nhằm lựa chọn và thiết kế các lớp bọc cách nhiệt cho đường ống, đồng thời khảo sát các thông số vận hành dòng chảy là lưu lượng, áp suất và nhiệt độ để từ đó đề xuất thông số vận hành tối ưu. Đối tượng nghiên cứu của các tác giả là đường ống vận chuyển dầu khí từ giàn xử lý đầu giếng mỏ Cá Ngừ Vàng tới giàn xử lý trung tâm mỏ Bạch Hổ.
3353 Mô hình tổ chức điểm trung chuyển vận tải hành khách công cộng của Cộng hòa Pháp và một số định hướng áp dụng cho tuyến đường sắt đô thị Cát Linh – Hà Đông nhằm cải thiện khả năng tiếp cận / TS. Tống Ngọc Tú // Xây dựng .- 2017 .- Số 02 .- Tr. 71-75 .- 624
Nêu vấn đề về hiện trạng tính tiếp cận đến các điểm trung chuyển vận tải hành khách công cộng, các khái niệm – thuật ngữ và cơ sở lý luận cho việc tổ chức điểm trung chuyển vận tải hành khách công cộng trong mối quan hệ với quy hoạch đô thị (các mô hình kịch bản phát triển), từ đó nêu lên một số định hướng nhằm cải thiện và nâng cao khả năng tiếp cận đến các điểm trung chuyển đường sắt đô thị, cụ thể tuyến Cát Linh – Hà Đông.
3354 Dự đoán lún bề mặt của môi trường đất yếu xung quanh khi thi công Metro số 6 Thành phố Hồ Chí Minh / ThS. Trần Quý Đức, TS. Lê Đình Tân, TS. Thân Văn Văn // Xây dựng .- 2017 .- Số 02 .- Tr. 76-80 .- 624
Giới thiệu việc dự đoán lún của mặt đất gây ra trong quá trình đào đường hầm tuyến đôi có thể được thực hiện bằng các phương pháp khác nhau, bao gồm cả phương pháp giải tích và phương pháp số.
3355 Một số giải pháp xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông tại Hà Nội / ThS. Bùi Việt Hưng // Tài chính .- 2017 .- Số 654 tháng 4 .- Tr. 119-120 .- 624
Đề cập về tình hình kết cấu hạ tầng giao thông TP. Hà Nội, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm tháo gỡ các tồn tại trong xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn TP. Hà Nội.
3356 Hiệu quả gia cường kháng uốn của tấm CFRP trong dầm chữ T ứng suất trước có và không có hệ neo CFRP dạng dải U / TS. Đặng Thanh Tùng, PGS. TS. Nguyễn Minh Long // Giao thông Vận tải .- 2017 .- Số 3/2017 .- Tr. 37-41 .- 624
Trình bày một nghiên cứu thực nghiệm về hiệu quả gia cường kháng uốn của tấm CFRP trong dầm bê tông ứng suất trước tiết diện chữ T có và không có sử dụng neo CFRP dạng dải U. Chương trình thực nghiệm được tiến hành trên 9 dầm tiết diện chữ T ứng suất trước (căng sau) kích thước lớn. Các dầm được gia cường kháng uốn bằng tấm CFRP với số lớp lần lượt là O (dầm đối chứng), 2, 4 và 6 lớp và được bố trí neo bằng tấm CFRP dạng dải U theo kiểu truyền thống phân bố đều (AN2) và theo kiểu neo tập trung (AN1).
3357 Phân tích hệ số động lực của chuyển vị, mô-men uốn và lực cắt trong dầm Super T có bản mặt cầu liên tục nhiệt do tải trọng di động gây ra bằng phương pháp số / PGS. TS. Nguyễn Xuân Toản, ThS. Nguyễn Duy Thảo, GS. TS. Yukihisa Kuriyama // Giao thông Vận tải .- 2017 .- Số 3/2017 .- Tr. 42-45 .- 624
Giới thiệu một số kết quả phân tích hệ số động lực của chuyển vị, mô-men uốn và lực cắt trong dầm cầu Super T có bản mặt cầu liên tục nhiệt do tải trọng di động gây ra bằng phương pháp số.
3358 Ảnh hưởng của tỷ lệ cát nghiền trong hỗn hợp cốt liệu mịn đến các chỉ tiêu cơ lý của bê tông nhựa chặt / TS. Nguyễn Hồng Hải, ThS. Nguyễn Thị Tuyết An, KS. Hoàng Xuân Nhàn, KS. Lê Thị Trúc Quỳnh // Giao thông Vận tải .- 2017 .- Số 3/2017 .- Tr. 46-50 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của tỷ lệ cát nghiền sử dụng trong hỗn hợp cốt liệu mịn đến các đặc trưng về cường độ và độ ổn định cường độ của hỗn hợp của bê tông nhựa chặt Dmax19, làm cơ sở cho việc nghiên cứu lựa chọn tỷ lệ hợp lý giữa cát nghiền và cát sông trong cấp phối bê tông nhựa, đảm bảo các yêu cầu về cường độ, tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình thi công, đồng thời có thể giảm được giá thành sản xuất.
3359 Ứng dụng phần mềm Ansys 16.0 kiểm nghiệm bền kết cấu thép thiết bị cắt bê tông cốt thép tích hợp trên máy xúc thủy lực phục vụ thi công và ứng cứu nhanh trong sữa chữa các công trình giao thông / TS. Trần Thanh An, ThS. Đỗ Hữu Tuấn // Giao thông Vận tải .- 2017 .- Số 3/2017 .- Tr. 51-54 .- 624
Xây dựng mô hình kết cấu trên phần mềm Ansys 16.0, đặt điều kiện lực và gán ràng buộc liên kết; chạy mô hình tính để từ đó đưa ra các kết quả là nội lực kết cấu.
3360 Đề xuất thành phần hạt cho cấp phối bê tông nhựa chặt Dmax 19 cải thiện khả năng kháng lún vệt bánh xe / TS. Nguyễn Hồng Hải, ThS. Nguyễn Tấn Chánh, ThS. Phạm Thái Tuyết // Giao thông Vận tải .- 2017 .- Số 3/2017 .- Tr. 55-58 .- 624
Nghiên cứu ảnh hưởng của đường cong thành phần hạt đến khả năng kháng lún vệt bánh xe trong cấp phối bê tông nhựa Dmax19. Dựa trên kết quả phân tích thành phần hạt của 10 mẫu khoan tại hiện trường, kết hợp với quan trắc tình trạng mặt đường trong quá trình khai thác, bài báo đề xuất đường cong thành phần hạt có thể sử dụng cho cấp phối bê tông nhựa chặt 19 nhằm cải thiện khả năng kháng lún vệt bánh xe.





