CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
3351 Nghiên cứu đánh giá ứng xử của bulong và mặt bích trong cấu kiện liên kết chịu lực trượt ma sát bằng phương pháp phần tử hữu hạn / TS. Lê Anh Tuấn, KS. Nguyễn Thị Ánh Nguyệt // Xây dựng .- 2016 .- Số 7/2016 .- Tr. 127-130 .- 624
Đưa ra mối quan hệ giữa lực trượt trong cấu kiện và lực cắt trong bulông và kiến nghị nên cho tỉ lệ giữa kích thước đường kính thân bulông và bề dày bản thép trong phạm vi 2,2 đến 4 để đảm bảo kết cấu làm việc tốt và tiết kiệm vật liệu.
3352 Một số yếu tố ảnh hưởng đến công nghệ sản xuất và sử dụng bê tông khí chưng áp / TS. Trần Lê Hồng // Xây dựng .- 2016 .- Số 7/2017 .- Tr. 131-134 .- 624
Giới thiệu tổng quan chung về tình hình phát triển của các công nghệ sản xuất bê tông khí trên thế giới và tại Việt Nam, nêu đặc trưng của các dây chuyền công nghệ cũng như một số đặc trưng về công nghệ ảnh hưởng đến sản xuất bê tông khí chưng áp để có thể có giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm này trong điều kiện thực tế sản xuất tại Việt Nam.
3353 Ứng dụng mô hình BIM vào vận hành và quản lý tòa nhà ở Việt Nam / Trương Hữu Hà Ninh, TS. Nguyễn Anh Thư // .- 2016 .- Số 7/2016 .- Tr. 135-138 .- 690
Đánh giá thực trạng của việc ứng dụng IT trong các quy trình quản lý tòa nhà (FM) hiện tại và đề xuất quy trình ứng dụng mô hình BIM vào hỗ trợ các công tác FM. Thông qua khảo sát các chuyên gia trong ngành FM, nghiên cứu sẽ tìm hiểu quá trình chuyển giao thông tin hoàn công hiện tại và sự cần thiết của các ứng dụng IT vào hỗ trợ các công tác FM. Từ đó, một quy trình FM tích hợp với mô hình BIM sẽ được đề xuất để thay thế cho các quy trình hiện tại nhằm hỗ trợ việc quản lý thông tin trong quá trình vận hành tòa nhà hiệu quả hơn.
3354 Tính toán hệ thanh xét biến dạng trượt bằng phương pháp phần tử hữu hạn / TS. Vũ Thah Thủy // Xây dựng .- 2016 .- Số 7/2016 .- Tr. 139-143 .- 624
Trình bày cách chọn các phần tử mẫu, chọn các hàm xấp xỉ tương thích trong phương pháp phần tử hữu hạn để tính toán hệ thanh chịu uốn có xét biến dạng trượt.
3355 Một số vấn đề về thiết kế nơi tránh nạn trong nhà cao tầng / PGS. TS. KTS. Doãn Minh Khôi, ThS. KTS. Trần Phương Mai // Xây dựng .- 2016 .- Số 7/2016 .- Tr. 144-146 .- 327
Trình bày quan điểm bố trí tầng tránh nạn cũng như một số vấn đề lưu ý khi thiết kế nơi tránh nạn trong nhà cao tầng.
3356 Hệ thống hóa quy trình lập và quản lý hồ sơ chất lượng thi công xây dựng công trình / TS. Lê Hoài Long, Phạm Thị Hoài Thu // Xây dựng .- 2016 .- Tr. 151-154 .- Tr. 151-154 .- 624
Nghiên cứu, đề xuất và hệ thống hóa quy trình lập và quản lý hồ sơ chất lượng thi công xây dựng hoàn chỉnh từ khi bắt đầu giai đoạn thi công sau khi ký kết hợp động xây dựng đến khi công trình nghiệm thu, bàn giao và đưa vào sử dụng.
3357 Thí nghiệm ly tâm cho phá hoại trong của cọc đất trộn sâu gia cường bằng lớp trộn nông / NCS. Nguyễn Tăng Thanh Bình, TS. GS. Tomohide Takeyama, TS. PGS. Masaki Kitazume // Xây dựng .- 2016 .- Số 7/2016 .- Tr. 155-160 .- 624
Tập trung vào khảo sát cơ chế phá hoại của nhóm cọc khi có và không có lớp trộn nông gia cường.
3358 Rung chấn do hoạt động thi công xây dựng, kết quả thực nghiệm đo rung chấn xác định bán kính ảnh hưởng đến công trình lận cận / TS. Nguyễn Lan, PGS. TS. Hoàng Phương Hoa, ThS. Thái Hoàng Ân // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 10/2016 .- Tr. 37-39 .- 624
Giới thiệu tổng quan về sự lan truyền sóng trong nền đất do các hoạt động thi công xây dựng, các yêu cầu giới hạn về mức độ rung chấn ảnh hưởng đến công trình lân cận, phương pháp, thiết bị đo đạc rung chấn và nhiều kết quả thực nghiệm đo đạc rung chấn các dự án xây dựng công trình đã thực hiện tại khu vực miền Trung Việt Nam trong thời gian gần đây.
3359 Trường nhiệt độ trong tấm bê tông xi măng mặt đường và vấn đề xác định độ chênh lệch nhiệt độ giữa mặt trên và mặt dưới tấm bê tông xi măng / ThS. Phạm Đăng Nguyên, GS. TS. Phạm Huy Khang // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 10/2016 .- Tr. 40-43 .- 624
Trình bày cách tính toán độ chênh lệch nhiệt độ giữa hai mặt trên và dưới của tấm bê tông xi măng để xác định giá trị nhiệt độ chênh lệch giữa mặt trên, mặt dưới và các điểm ở độ sâu khác trong tấm, từ đó làm cơ sở tính toán ứng suất tring tấm bê tông khi nhiệt độ thay đổi và phân bố không đều trong tấm, đồng thời kiến nghị một số giải pháp nhằm nâng cao độ chính xác khi tính toán, từng bước tối ưu hóa việc tính toán kiểm tra ứng suất trong tấm bê tông xi măng khi thiết kế mặt đường.
3360 Lựa chọn cấp phối cốt liệu cho thiết kế hỗn hợp đá – nhựa chặt theo phương pháp Bailey / ThS. Trần Danh Hợi, PGS. TS. Trần Thị Kim Đăng // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 10/2016 .- Tr. 44-46 .- 624
Phương pháp Bailey là một phương pháp lựa chọn cấp phối cốt liệu cho hỗn hợp bê tông nhựa chặt rải nóng được sử dụng ở một số bang ở Mỹ. Tuy nhiên, phương pháp này vẫn chưa được áp dụng ở Việt Nam. Bài báo giới thiệu kết quả áp dụng phương pháp này để thiết kế phối trộn cốt liệu cho thiết kế hỗn hợp đá – nhựa chặt làm móng đường ô tô ở Việt Nam.