CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
3071 Phân tích ảnh hưởng của hao hụt thể tích nền đất đến lún bề mặt do đào hầm trong đất yếu / NCS. Trần Đức Quý, Nguyễn Tương Lai, Lê Bảo Quốc // Xây dựng .- 2017 .- Số 04 .- Tr. 63-67 .- 624
Trình bày và thảo luận về hao hụt thể tích nền đất do đào hầm trong đất yếu. Tham số này đã được đánh giá bằng cách sử dụng phương pháp bán thực nghiệm. Hao hụt thể tích nền đất được ước tính vào khoảng 0,5÷1,5%. Khi áp dụng công nghệ thi công thích hợp như khiên đào, giá trị hao hụt thể tích nền đất có thể đạt 0,5%. Cuối cùng, ảnh hưởng của hao hụt thể tích nền đất đến lún bề mặt do đào hầm đơn trong đất yếu cũng được đánh giá.
3072 Đề xuất phương pháp xác định đặc trưng biến dạng lún của nền bằng kết quả thí nghiệm xuyên tĩnh cải tiến / TS. Trần Thương Bình // Xây dựng .- 2017 .- Số 04 .- Tr. 68-70 .- 624
Trên cơ sở phân tích sự hình thành trạng thái ứng suất biến dạng của đất dưới đế móng và mũi xuyên, bài báo trình bày phương pháp đặc trưng biến dạng lún đất nền từ thí nghiệm xuyên tĩnh cho tính toán biến dạng lún của đất nền dưới móng nông.
3073 Quy hoạch đô thị vùng ven biển Tây Nam thích ứng với biến đổi khí hậu / TS. KTS. Phạm Thanh Huy // Xây dựng .- 2017 .- Số 04 .- Tr. 71-75 .- 624
Đề cập đến quy hoạch cấu trúc không gian đô thị và các giải pháp kiểm soát sử dụng đất đô thị vùng đất ven biển Tây Nam thích ứng với biến đổi khí hậu. Tổng hợp, khảo sát và phân tích các cấu trúc đô thị ven biển hiện nay trong bối cảnh biến đổi khí hậu, phân loại thành các nhóm đô thị đặc trưng tại vùng ven biển Tây Nam như đô thị sát biển, đô thị gần biển và đô thị ven biển ngập mặn. Phân tích sự tác động của biến đổi khí hậu lên cấu trúc đô thị và ngược lại. Trên cơ sở đó, đề xuất các mô hình cấu trúc không gian đô thị và giải pháp kiểm soát sử dụng đất thích ứng với biến đổi khí hậu…
3074 Nghiên cứu xử lý và tái sử dụng nước thải không cho ăn uống trong các đô thị loại vừa và nhỏ vùng đồng Sông Hồng / Hoàng Huệ Quân // Xây dựng .- 2017 .- Số 04 .- Tr. 76-78 .- 624
Đưa ra các đề xuất công nghệ xử lý và cách xác định khối lượng, chất lượng nước thải tái sử dụng cho mục đích không ăn uống cũng như đánh giá sơ bộ về hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường của giải pháp tái sử dụng nước thải trong các đô thị vừa và nhỏ vùng đồng bằng Sông Hồng.
3075 Xác định khả năng chịu nén của tiết diện thép tạo hình nguội bằng phương pháp cường độ liên tục (CSM) / Phạm Ngọc Hưng, PGS. TS. Vũ Quốc Anh, Phạm Ngọc Hiếu // Xây dựng .- 2017 .- Số 04 .- Tr. 91-95 .- 624
Giới thiệu phương pháp cường độ liên tục trong tính toán khả năng chịu nén của tiết diện thép tạo hình nguội và so sánh với kết quả tính toán của phương pháp bề rộng hiệu dụng và phương pháp cường độ trực tiếp.
3076 Hoàn thiện phương pháp phân tích dự án đầu tư xây dựng công tại Việt Nam / GVC. TS. Vũ Kim Yến // Xây dựng .- 2017 .- Số 04 .- Tr. 100-102 .- 624
Trình bày cơ sở lý luận về đầu tư, dự án đầu tư xây dựng công và phương pháp phân tích hiệu quả dự án đầu tư. Nghiên cứu thực trạng sử dụng phương pháp phân tích hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công tại Việt Nam. Nghiên cứu lựa chọn, hoàn thiện phương pháp phân tích hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công tại Việt Nam.
3077 Thiết lập hệ phương trình giải bài toán dầm trên nền đàn hồi chịu tải trọng tĩnh bằng phương pháp phần tử biên / TS. Vũ Thị Bích Quyên // Xây dựng .- 2017 .- Số 04 .- Tr. 103-106 .- 624
Trình bày đường lối thiết lập hệ phương trình đại số giải bài toán dầm trên nền đàn hồi bằng phương pháp phần tử biên. Các hàm nghiệm chuyển vị và nội lực của dầm được xây dựng trên cơ sở lời giải Cochy của phương trình vi phân cơ bản dầm trên nền đàn hồi theo mô hình Winkle. Từ đó, thiết lập hệ phương trình đại số xác định các ẩn số nội lực và chuyển vị tại biên, xây dựng phương trình giải cho các phần tử dầm mẫu.
3078 Dầm bản đặc cánh rộng và ứng dụng trong xây dựng cầu ở Việt Nam / ThS. Đặng Huy Khánh // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 79 - 83 .- 624
Giới thiệu về kết cấu mới được áp dụng lần đầu tiên tại Việt Nam, đó là kết cấu dầm bản đặc cánh rộng là một dạng mặt cắt mới của kết cấu dầm bản đặc nhưng tỏ ra rất hiệu quả và nhiều ưu điểm rõ rệt so với các mặt cắt dầm truyền thống khác. Bài báo phân tích các lợi thế của loại kết cấu này trên cơ sở số liệu thực tế tại một dự án đang triển khai trong nước và đánh giá tiềm lực phát triển của nó trong xây dựng cầu dẫn và cầu cạn ở Việt Nam.
3079 Vữa cường độ cao tự bảo dưỡng từ bên trong bằng cát đá rỗng / TS. Nguyễn Đình Hùng, KS. Phạm Ngọc Hào, TS. Vũ Hồng Nghiệp // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 84 - 88 .- 624
Bảo dưỡng vật liệu xây dựng có nguồn gốc xi măng không chỉ từ bên ngoài mà còn từ bên trong. Mẫu vữa cường độ cao được bảo dưỡng ngâm trong nước ở điều kiện phòng thí nghiệm cho cường độ chịu nén cao hơn so với mẫu vữa cùng cấp phối không được bảo dưỡng. Cường độ chịu nén của mẫu vữa sử dụng cát đá rỗng thay thế 40% cát truyền thống cao hơn so với các tỷ lệ khác cao hơn so với mẫu không sử dụng cát đá rỗng không được bảo dưỡng. Việc sử dụng phế thải đá rỗng làm cát thay thế cát truyền thống không chỉ góp phần bảo vệ môi trường mà còn góp phần giải quyết tình trạng khan hiếm cát xây dựng truyenf thống như hiện nay.
3080 Thực tiễn và quy phạm dự báo sức chịu tải dọc trục của cọc đơn theo tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-05 / ThS. Nguyễn Thu Hà // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 93 - 98 .- 624
Trình bày tóm tắt các phương pháp xác định SCT dọc trục của cọc ép (đóng) cọc khoan nhồi theoTiêu chuẩn 22TCN 272-05 và trình bày kết quả tính toán với kết quả thí nghiệm nén tĩnh hiện trường để rút ra những kiến nghị bổ sung, cập nhật hợp lý trong việc dự báo SCT dọc trục của cọc đơn nhằm giúp các kỹ sư thiết kế có thể tiếp cận dễ dàng và làm chủ được những kết quả tính toán của mình.