CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
3051 Tính toán khả năng chịu cắt của dầm bê tông cốt thép theo TCVN 5574:2012 / TS. Nguyễn Đại Minh, ThS. Nguyễn Mạnh Cường, ThS. Ngô Quang Hưng // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2017 .- Số 02 .- Tr. 3-5 .- 624
Xây dựng quy trình tính toán dầm chịu cắt theo TCVN 5574:2012 với các bước và công thức đơn giản, dễ sử dụng. Quy trình này có thể dễ dàng tích hợp vào các phần mềm thiết kế kết cấu như ETABS, SAP 2000,…áp dụng rất tốt cho cả bài toán thiết kế và kiểm tra.
3052 Phương pháp phần tử biên tính nội lực và chuyển vị hệ dầm trên nền đàn hồi theo mô hình Winkler / TS. Vũ Thị Bích Quyên, TS. Đỗ Xuân Tùng, KS. Nguyễn Thế Thịnh // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2017 .- Số 02 .- Tr. 6-12 .- 624
Trình bày bài toán dầm trên nền đàn hồi bằng phương pháp phần tử biên. Hệ phương trình giải được xác định từ nghiệm phương trình vi phân dầm trên nền đàn hồi Winkler. Từ đó đưa ra trình tự và thực hiện tính nội lực và chuyển vị hệ dầm theo phương pháp phần tử biên.
3053 Phân tích sự làm việc kháng chấn của kết cấu bến bệ cọc lai ghép trọng lực / TS. Nguyễn Thành Trung // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2017 .- Số 02 .- Tr. 13-19 .- 624
Trong nghiên cứu này, mô hình số 2D sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn được sử dụng để mô phỏng ba dạng kết cấu bến là kết cấu bệ cọc lai ghép trọng lực, thùng chìm và bệ cọc điển hình.
3054 Quy trình quản lý chất lượng thi công sàn U-boot Beton tại Việt Nam / TS. Nguyễn Hoài Nam // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2017 .- Số 02 .- Tr. 20-30 .- 624
Sàn U-Boot Beton là một loại sàn rỗng sử dụng các khối rỗng bằng nhựa tái chế porypropylen để thay thế cho vùng bê tông ít tham gia chịu lực của sàn. Qua đó làm giảm trọng lượng bản thân sàn, không gian kiến trúc linh hoạt hơn – dễ dàng lựa chọn các hình dạng mặt bằng. Tuy nhiên, hiện nay chưa có quy trình thi công, nghiệm thu hay quản lý chất lượng nào cụ thể, bài báo này đề xuất quy trình quản lý chất lượng thi công sàn dạng này.
3055 Ứng dụng phương pháp số bình phương nhỏ nhất để xác định các chỉ tiêu cố kết của đất bằng phương pháp Asaoka khi xử lý nền đất yếu / ThS. Trần Thị Thảo // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2017 .- Số 02 .- Tr. 37-42 .- 624
Cung cấp một phương pháp tính mới để xử lý các số liệu quan trắc khi xử lý đất yếu dựa trên phương pháp số bình phương nhỏ nhất – một phương pháp được đánh giá là tốt nhất để xử lý các số liệu quan trắc. Ngoài ra thuật toán dựa theo phương pháp này còn cung cấp các công thức đánh giá độ chính xác của các yếu tố trên cơ sở lý thuyết sai số.
3056 Nghiên cứu hiện trạng và nguyên nhân sạt lở bờ phải sông Hồng, đoạn Ba Vì – Sơn Tây, Thành phố Hà Nội / TS. Dương Thị Toan, ThS. Nguyễn Việt Hà // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2017 .- Số 02 .- Tr. 43-54 .- 624
Làm rõ hiện trạng và đánh giá nguyên nhân gây sạt lở bờ phải sông Hồng khu vực huyện Ba Vì – Sơn Tây, Thành phố Hà Nội nhằm làm cơ sở đưa ra các giải pháp khắc phục giảm thiệt hại cho khu vực này.
3057 Một số điểm mới trong dự thảo TCVN 5574:2017 / TS. Lê Minh Long // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2017 .- Số 02 .- Tr. 55-61 .- 624
Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép TCVN 5574:2012 đã được 15 năm kể từ khi ban hành và dự kiến sẽ được thay thế bởi phiên bản mới TCVN 5574:2017. Bài báo này giới thiệu một số điểm mới đáng chú ý trong Dự thảo TCVN 5574:2017.
3058 Nghiên cứu giải pháp ổn định ta luy và kiểm toán ổn định ta luy bằng phần mềm Geoslope cho đường tuần tra biên giới tỉnh Sơn La / Nguyễn Thị Minh Hằng, Nguyễn Thanh Sang, Hoàng Quốc Long, Tống Thành Đạt // Cầu đường Việt Nam .- 2017 .- Số 09 .- Tr. 13-17 .- 624
Trình bày phương pháp ổn định mái ta luy trên đường tuần tra biên giới trên địa bàn tỉnh Sơn La bằng biện pháp cắt cơ, xếp rọ đá. Ứng dụng phần mềm GeoSlope đưa ra mối quan hệ giữa hệ số ổn định K, chiều cao cắt cơ h và độ dốc 1/m của mái ta luy thiết kế hoặc lựa chọn được giá trị 1/m đảm bảo mái dốc ổn định, nhằm hạn chế hiện trạng sụt trượt xảy ra.
3059 Nghiên cứu đề xuất dạng đường cong chuyển tiếp mới theo quan điểm trơn và liên tục của gia tốc ly tâm / TS. Nguyễn Minh Khoa, TS. Đào Phúc Lâm, KS. Hoàng Trung Dũng // Cầu đường Việt Nam .- 2017 .- Số 09 .- Tr. 18-21 .- 624
Đề xuất một dạng đường cong chuyển tiếp hoàn toàn mới nhằm khắc phục hoàn toàn nhược điểm của đường cong chuyển tiếp Clothoid và các dạng đường cong chuyển tiếp hiện nay. Gia tốc ly tâm được biến đổi một cách trơn và liên tục từ đoạn đường thẳng và đoạn đường cong.
3060 Lời giải tích cho hầm sâu tiết diện tròn không vỏ trong môi trường đàn hồi bất đẳng hướng / TS. Trần Nam Hưng, NCS. Nguyễn Hải Hưng // Cầu đường Việt Nam .- 2017 .- Số 09 .- Tr. 22-26 .- 624
Giải quyết bài toán xác định trường ứng suất – chuyển vị xung quanh hầm trong môi trường đá khô đàn hồi tuyến tính bất đẳng hướng dựa trên một tiếp cận giải tích.





