CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
3091 Phân tích phi tuyến quá trình hạ cọc ván thép vào nền đất dính bão hòa bằng phương pháp phần tử hữu hạn / ThS. Vũ Văn Trung. PGS.TS. Trần Quang Hùng // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 11 .- Tr. 88 - 93 .- 624

Trình bày ứng dụng phương pháp phần tử hữu hạn để phân tích quá trình hạ cọc ván thép vào nền đất dính bằng búa rung có tính đến tất cả các yếu tố ảnh hưởng của búa rung, cọc và nền đất.

3092 Phương pháp phần tử biên trong phân tích ứng xử một số kết cấu cầu dạng bản / KS. Đoàn Như Sơn, TS. Trần Anh Tuấn // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 11 .- Tr. 84 - 87 .- 624

Các kết cấu dạng tấm bản được sử dụng phổ biến trong các bộ phận thi công cầu, do vậy việc xác định ứng xử cơ học của chúng càn phải được nghiên cứu trong kỹ thuật kết cấu. Bài báo nhằm mục đích chính là phân tích ứng xử của bản chịu uốn với hình dạng bất kỳ sử dụng phương pháp phần tử biên. Trong phương pháp này, trước tiên các giá trị trên biên được xác định, sau đó giá trị tại vị trí bất kỳ bên trong tấm được tính toán thông qua các vị trí bất kỳ bên trong tấm được tính toán thông qua các giá trị vừa tìm được.

3093 Nghiên cứu ảnh hưởng của tro bay đến tính lưu biến và khả năng làm việc của hỗn hợp bê tông / Nguyễn Ninh Thụy, Trần Văn Nhứt, Phan Đức Hùng // Xây dựng .- 2017 .- Số 06 .- Tr. 101-105 .- 624

Việc xác định các đặc trưng lưu biến nhằm đánh giá khả năng làm việc và tính công tác của hỗn hợp bê tông. Trong đó thông số về ứng suất trượt tới hạn và độ nhớt dẻo là các đặc trưng cho tính lưu biến của bê tông. Thành phần tro bay được sử dụng như một phụ gia khoáng tahy thế cho xi măng trong thành phần cấp phối bê tông, đồng thời cũng ảnh hưởng tính lưu biến cho hỗn hợp bê tông. Nghiên cứu này sử dụng thành phần tro bay với hàm lượng từ 10 đến 50% để thay thế xi măng. Cấp phối bê tông với hàm lượng xi măng thay đổi là 400 và 500 kg/m3 với tỷ lệ nước – xi măng (N/X) là 0.4 và 0.5, kết hợp với phụ gia dẻo và phụ gia siêu dẻo.

3095 Xử lý sự cố lún nền trong nhà công nghiệp xây dựng trên nền đất yếu / Võ Hải Nhân // Xây dựng .- 2017 .- Số 06 .- Tr. 113-115 .- 624

Giới thiệu giải pháp thi công xử lý sự cố lún nền trong nhà công nghiệp được xây dựng trên nền đất yếu có chiều dầy lớn. Công trình đã thi công hoàn thiện kết cấu phần thân, mái.

3096 Phân tích các thuận lợi và khó khăn trong việc áp dụng kết cấu áo đường bê tông xi măng trong các dự án đường bộ cao tốc tại Việt Nam / Hoàng Trọng Hiệp, Lê Hoài Long // Xây dựng .- 2017 .- Số 06 .- Tr. 121-124 .- 624

Trình bày kết quả của nghiên cứu tìm hiểu về thuận lợi và khó khăn khi áp dụng kết cấu áo đường bê tông xi măng cho các dự án đường bộ cao tốc tại Việt Nam. Các dữ liệu được phân tích bằng kiểm định thống kê, kết quả nghiên cứu đã đánh giá xếp hạng các thuận lợi và khó khăn nhằm đề xuất các giải pháp góp phần đẩy mạnh áp dụng kết cấu áo đường bê tông xi măng trong các dự án đường bộ cao tốc tại Việt Nam trong tương lai.

3097 Đánh giá an toàn nhà theo các cấp bão / Nguyễn Võ Thông // Xây dựng .- 2017 .- Số 06 .- Tr. 125-128 .- 624

Hàng năm ở nước ta, bão thường gây nhiều thiệt hại nặng nề về người và tài sản cho người dân, nhất là ở các vùng ven biển miền Trung Việt Nam. Để giảm thiểu các thiệt hại do bão gây ra, thì việc đánh giá được mức độ an toàn cho nhà theo các cấp bão là rất cần thiết để người dân chủ động có các biện pháp phòng chống bão cho phù hợp. Bài báo trình bày các nội dung liên quan đến vấn đề này.

3098 Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông theo hướng bền vững ở Việt Nam hiện nay / Nguyễn Thế Cao // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 502 tháng 9 .- Tr. 47-49 .- 624

Quan niệm về phát triển kết cấu hạ tầng giao thông theo hướng bền vững ở Việt Nam; Tình hình phát triển kết cấu hạ tầng giao thông theo hướng bền vững ở Việt Nam hiện nay; Giải pháp phát triển kết cấu hạ tầng giao thông theo hướng bền vững ở Việt Nam.

3099 Đề xuất quy trình lựa chọn tổng thầu thiết kế-thi công (DB) bằng phương pháp tích hợp choosing-by-advantages & utility theory / Ngô Văn Mẫn, Lê Hoài Long // Xây dựng .- 2017 .- Số 06 .- Tr. 129-133 .- 624

Đề xuất quy trình ứng dụng phương pháp CBA kết hợp với lý thuyết độ thỏa dụng (UT) trong việc ra quyết định lựa chọn tổng thầu DB qua 2 giai đoạn: sơ tuyển và đấu thầu, nhằm hỗ trợ chủ thầu định hướng trong việc ra quyết định trong quá trình mua sắm chọn thầu dự án DB…

3100 “Urban resilience” – Một hướng nghiên cứu mới cho vùng ven thành phố Hồ Chí Minh / Đỗ Nguyễn Anh Thư, Lê Anh Đức // Xây dựng .- 2017 .- Số 06 .- Tr. 134-138 .- 624

Nghiên cứu khả năng chống chịu của vùng ven Tp. HCM như là một nghiên cứu mới, bên cạnh việc đánh giá khả năng ứng phó và thích ứng của vùng ven Tp. HCM trước tác động của đô thị hóa và biến đổi khí hậu.