CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
3081 Một số giải pháp để triển khai áp dụng hiệu quả hợp đồng dựa trên chất lượng thực hiện trong quản lý bảo trì đường bộ Việt Nam / TS. Đinh Văn Hiệp, ThS.Phạm Văn Tuấn // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 8 .- Tr.107 - 111 .- 624

Phân tích, làm rõ các nguyên tắc cơ bản và cơ sở để triển khai áp dụng hợp đồng dựa trên chất lượng thực hiện. Bên cạnh đó, bài báo đã thực hiện khảo sát đánh giá những tồn tại và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả khi triển khai áp dụng hình thức hợp đồng PBC tại Việt Nam. Kết quả nghên cứu cung cấp những định hướng cho các nhà quản lý cũng như nhà thầu trong công tác quản lý bảo trì đường bộ ở Việt Nam.

3082 Thiết lập mô hình giản ảo cho dầm xà mũ trụ cầu bằng tối ưu Topo / KS. Đàm Minh Hùng, TS. Mai Lựu // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số .- Tr.112 - 116 .- 624

Đề xuất mô hình giàn ảo cho một số loại xà mũ trụ cầu bằng phương pháp tối ưu Topo. Phương pháp này được xây dựng dựa trên phần tử hữu hạn và thuật tối ưu mật độ để thiết lập tự động và phân tích tối ưu để tìm mô hình giàn ảo. Kết quả cho thấy, các mô hình giàn của kết cấu xà mũ được đề xuất là tối ưu hơn rất niều so với mô hình truyền thông, từ đó đưa ra cách bố trí cốt thép hợp lý và phát huy hiệu quả làm việc của kết cấu.

3083 Mô hình đầm lèn hỗn hợp bê tông nhựa đường bằng máy lu rung hai trống lăn / TS. Lê Trọng Cường // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 8 .- Tr.117 - 119 .- 624

Xây dựng mô hình tương tác giữa trống đầm lăn của máy lu rung với hỗn hợp bê tông nhựa đường trong quá trình đầm lèn để thi công bề mặt đường, trên cơ sở đó xây dựng hệ phương trình vi phân và khảo sát các thông số đặc trưng cho quá trình biến dạng của hỗn hợp bê tông nhựa đường trong quá trình đầm lèn.

3084 Ước lượng chi phí tại thời điểm hoàn thành dự án theo tiêu chuẩn của Viện Quản lý dự án Mỹ / Nguyễn Thanh Phong, TS. Nguyễn Anh Thư // Xây dựng .- 2017 .- Số 02 .- Tr. 125-127 .- 624

Trình bày cách thức ước lượng chi phí tại thời điểm hoàn thành dự án theo phương pháp phân tích giá trị thu được EVA dựa theo tiêu chuẩn của Viện Quản lý dự án Mỹ hiện hành. Điều này các cán bộ ngành xây dựng chẳng những có sự hiểu biết về cách thức ước lượng chi phí tại thời điểm hoàn thành dự án mà còn hỗ trợ họ các tri thức cốt lõi về quản lý dự án theo phương pháp phân tích giá trị thu được của Viện Quản lý dự án Mỹ.

3085 Một số giải pháp trong khai thác nước ngầm nhằm giảm thiểu hạ thấp mặt đất tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh / Nguyễn Thành Nam, Nguyễn Xuân Mãn // Xây dựng .- 2017 .- Số 02 .- Tr. 121-124 .- 624

Trình bày hai giải pháp giảm thiểu hạ thấp mực nước dưới đất khi khai thác nước bằng bãi giếng: Xây dựng bãi giếng khai thác ở nơi có nguồn nước bổ cập; Tối ưu hóa lưu lượng nước tại các giếng khai thác.

3086 Quy trình quản trị vận hành công trình xây dựng theo công nghệ BIM / TS. Nguyễn Ninh Thụy, TS. Nguyễn Anh Thư // Xây dựng .- 2017 .- Số 02 .- Tr. 117-120 .- 624

Trình bày cách thức ứng dụng quy trình quản trị vận hành cho công trình xây dựng bằng cách sử dụng công nghệ BIM. Bên cạnh đó, bài báo cũng đề cập đến những cơ sở dữ liệu, phần mềm và công nghệ thông tin được tích hợp vào quy trình để ứng dụng mô hình BIM trong công tác quản trị vận hành dự án đầu tư xây dựng công trình.

3087 Nghiên cứu sử dụng cọc CFA trong điều kiện địa chất thành phố Hồ Chí Minh / Nguyễn Văn Dương, TS. Trần Vũ Trụ // Xây dựng .- 2017 .- Số 02 .- Tr. 106-113 .- 624

Đề cập đến hai vấn đề chính: đầu tiên đề xuất xây dựng bản đồ phân bố khả năng ứng dụng cọc CFA trong khu vực địa chất thành phố Hồ Chí Minh dựa trên các phân tích địa chất của các dự án trong khu vực nghiên cứu. Tiếp đó nghiên cứu và chế tạo thiết bị khoan cọc CFA nhằm phục vụ cho công tác thực nghiệm.

3088 Dự báo độ lún của nền đất yếu khi xử lý bằng phương pháp hút chân không có màng kín / ThS. Nguyễn Văn A, TS. Trần Vũ Tự // Xây dựng .- 2017 .- Số 02 .- Tr. 102-105 .- 624

Giới thiệu phương pháp dự báo độ lún của nền đất yếu được xử lý bằng phương pháp hút chân không có màng kín khí kết hợp với gia tải đất đắp thông qua cách quy đổi áp lực chân không dọc theo PVD thành ứng suất tương đương.

3089 Đánh giá quy trình phân tích tĩnh phi tuyến trong thiết kế kháng chấn / Trần Thanh Tuấn, Phạm Thị Lan, Nguyễn Ngọc Thắng, Lê Thị Mai Trang // Xây dựng .- 2017 .- Số 02 .- Tr. 98-101 .- 624

Đánh giá quy trình phân tích đẩy dần theo dạng dao động (Modal Pushover Analysis) và phân tích đầy dần sử dụng tải ngang theo tiêu chuẩn FEMA-356 so với phân tích phi tuyến theo miền thời gian (Nonlinear Respone History Analysis) cho ba khung thép phẳng một nhịp 3,6 và 9 tầng chịu tác động của hai bộ động đất với tần suất xảy ra là 2% và 10% trong 50 năm.

3090 Xác định nhân tố thuận lợi và khó khăn chính trong việc ứng dụng công nghệ building information modeling (BIM) tại thành phố Hồ Chí Minh / KS. Nguyễn Khắc Quân, KS. Mai Xuân Thiện, TS. Lê Hoài Long // Xây dựng .- 2017 .- Số 02 .- Tr. 94-97 .- 624

Bài báo nhằm xác định rõ hơn các nhân tố thuận lợi và khó khăn trong việc ứng dụng công nghệ BIM tại thành phố Hồ Chí Minh. Thông qua phương pháp phân tích thành tố chính (PCA) bài báo đã chỉ ra được 2 nhóm nhân tố thuận lợi chính là: Thuận lợi về quản lý – vận hành và thuận lợi về nhận thức, khó khăn khi ứng dụng công nghệ mới và khó khăn về chi phí đầu tư quản lý – vận hành và khó khăn lớn nhất trong việc triển khai ứng dụng công nghệ BIM hiện nay là khó khăn về nhận thức.