CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
3081 Nghiên cứu thực nghiệm sử dụng phụ gia Toughfix tăng độ ổn định nước và cường độ của bê tông nhựa đường / PGS.TS. Nguyễn Quang Phúc, ThS. Vũ Ngọc Phương, DR. Hiromiitsu Nakanishi,... // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 6 .- Tr. 36 – 40 .- 624

Trình bày các kết quả nghiên cứu thực nghiệm trong phòng đánh giá hiệu quả của phụ gia Toughfix Hyper trong việc cải thiện khả năng bong tróc, tăng ổn định nước và cường độ của bê tông nhựa nóng ở Việt Nam.

3082 Nghiên cứu xác định khả năng dính bám với cốt thép của bê tông geopolymer tro bay / ThS. Trần Việt Hưng, PGS.TS Nguyễn Ngọc Long, PGS.TS. Đào Văn Đồng // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 6 .- Tr. 49 – 52 .- 624

Trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm khả năng dính bám với cốt thép của bê tông geopolymer tro bay.Nghiên cứu được thực hiện với ba hỗn hợp bê tông geopolymer. Quá trình nghiên cứu được thực hiện trên các mẫu thử kéo tuột theo tiêu chuẩn EN10080. Kết quả thu được cho thấy, bê tông geopolymer có tính dính bám với cốt thép tốt hơn sơ với bê tông xi măng.

3084 Nhận dạng các nhân tố rủi ro của các dự án hạ tầng giao thông trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư / ThS.Nguyễn Hồng Nam, PGS.TS. Châu Trường Linh, TS. Nguyễn Văn Châu // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 6 .- Tr. 61 – 64 .- 624

Nhận dạng, phân nhóm và đưa ra giải pháp quản lý, kiểm soát rủi ro trong các dự án xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ nhằm chủ động đối phó và hạn chế tác động xấu từ các ảnh hưởng của các nhân tố rủi ro tới dự án, nâng cao hiệu quả thực hiện dự án, mang lại uy tín và lợi ích kinh tế cho các bên liên quan nói riêng và lợi ích cho đất nước nói chung.

3085 Phân tích ổn định nền đường đắp trên nền đất yếu gia cố bằng hệ cọc đất – tro bay – xi măng có xét ảnh hưởng của các yếu tố ngẫu nhiên / PGS.TS. Châu Trường Linh, TS. Trần Trung Việt. ThS. Võ Trọng Vinh,... // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 6 .- Tr. 41 – 48 .- 624

Trình bày một số kết quả nghiên cứu về gia cố nền đất yếu tại Tp. Trà Vinh bằng hệ cọc đất tro bay – xi măng như: Khả năng áp dụng cọc đất – tro bay – xi măng để gia cố hàm lượng tro bay – xi măng, đề xuất được mô hình giữa các ứng xử và các biến số phụ thuộc thông qua các hệ số hồi quy trong mô hình, cũng như phương pháp dự báo độ lún cố kết và độ ổn định nền đường dựa trên mô hình “Response suface” và bài toán độ tin cậy.

3086 Phương pháp Lagrange dạng nhân tử giải và mô phỏng bài toán cơ cấu phẳng / TS. Phạm Hoàng Vương // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 6 .- Tr. 109 – 111 .- 624

Bài toán cơ cấu phẳng thường có các ràng buộc thừa nên khi giải bài toán động lực học cơ cấu phẳng loại này thường gặp không ít khó khăn. Bài báo trình bày cách áp dụng phương pháp Lagrange dạng nhân tử để giải bài toán động lực học cơ cấu phẳng có các ràng buộc thừa.

3087 Nghiên cứu động học quá trình xử lý bùn theo công nghệ sấy bùn bằng năng lượng mặt trời cho nhà kính / Nghiêm Vân Khanh // Xây dựng .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 20-22 .- 624

Trình bày về các vấn đề trong công nghệ xử lý bùn theo phương pháp sấy bằng năng lượng mặt trời trong nhà kính, một trong những công nghệ hiện đang được nghiên cứu phát triển và ứng dụng tại các đô thị trên thế giới, vừa giải quyết xử lý bùn và vừa giảm phát thải khí nhà kính đồng thời mang lại lợi ích kinh tế thông qua việc sử dụng năng lượng hiệu quả và bền vững.

3088 Nghiên cứu ứng dụng GIS trong xây dựng cơ sở dữ liệu hành lang an toàn đường bộ, thí điểm tại số khu vực dọc Quốc lộ 8 / Hà Thị Hằng, Bùi Duy Quỳnh, Lương Ngọc Dũng,… // Tài nguyên & Môi trường .- 2017 .- Số 7 (261) .- Tr. 20 – 22 .- 690

Trình bày kết quả ứng dụng GIS trong xây dựng CSDL đường bộ, hành lang an toàn đường bộ, điều này không chỉ giúp đơn giản hóa trong khâu lưu trữ mà còn tạo dựng được một CSDL đồng bộ, phục vụ cho quá trình quản lý, theo dõi, cập nhập và lập kế hoạch phát triển đường bộ.

3089 Phương pháp giải bài toán nghịch trong đo ảnh đơn / Trần Đình Tri, Đoàn Thị Nam Phương // Tài nguyên & Môi trường .- 2017 .- Số 7 (261) .- Tr. 37 -39 .- 624

Trên cơ sở sử dụng công thức của bài toán nghịch có thể khôi phục lại mối quan hệ của chùm tia chiếu tồn tại ở thời điểm chụp ảnh. Bài toán này đã được nhiều các nhà khoa học sử dụng để phát triển bài toán kiểm định ảnh, máy chụp ảnh, là cơ sở để xây dựng lưới tam giác ảnh không gian theo chùm tia.

3090 Xác định dị thường độ cao sử dụng thuật toán song tuyến kết hợp mô hình EGM08 trong phạm vi hẹp / Nguyễn Văn Thịnh, Vũ Ngọc Quang // Tài nguyên & Môi trường .- 2017 .- Số 7 (261) .- Tr.20- 24 .- 624

Các yếu tố tọa độ phẳng, độ cao có thể đồng thời được xác định bằng công nghệ GPS và trong khi độ chính xác mặt bằng đã được khẳng định thì yếu tố độ cao thủy chuẩn cần tiếp tục nghiên cứu. Bài viết trình bày những kết quả nội suy các giá trị dị thường độ cao sử dụng hàm song tuyến ở phạm vi hẹp và mô hình thế trọng trường trái đất EGM2008.