CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
3061 Đánh giá tuổi thọ mỏi còn lại của kết cấu nhịp cầu giàn thép thông qua kết quả đo / TS. Nguyễn Hữu Hưng, ThS. Trần Minh Long, TS. Trần Thị Thu Hằng // .- 2017 .- Số 1+2/2017 .- Tr. 33-39 .- 624

Đánh giá tuổi thọ còn lại của kết cấu là một bài toán rất quan trọng, kết quả đánh giá giúp các nhà quản lý có phương án tối ưu cho kết cấu của mình đồng thời cũng giúp cho kỹ sư thiết kế thấy được sự làm việc thực tế của các bộ phận chính trong kết cấu. Tuổi thọ của kết cấu nhịp cầu thép phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Trong bài báo này, nhóm nghiên cứu tập trung phân tích tuổi thọ mỏi còn lại của kết cấu nhịp cầu giàn thép từ kết quả đo đạc thực tế, có đưa vào các hệ số điều chỉnh lấy từ mô phỏng số. Phương pháp phân tích trong bài báo dựa vào phương pháp Palmren-Miner.

3062 Nghiên cứu giải pháp liên tục hóa kết cấu nhịp cầu dầm thép liên hợp bản bê tông cốt thép bằng bê tông cốt thép / PGS. TS. Phạm Văn Thoan // .- 2017 .- Số 1+2/2017 .- Tr. 40-43 .- 624

Trình bày giải pháp liên tục hóa kết cấu nhịp cầu dầm thép liên hợp bản bê tông cốt thép bằng bê tông cốt thép. Với kết cấu trên, đã khắc phục được nội lực, chuyển vị lớn và giảm được số lượng khe co giãn so với nhịp giản đơn. Hiện nay, ở Việt Nam chưa áp dụng nhiều kết cấu liên tục hóa dầm thép liên hợp bản bê tông cốt thép bằng phương pháp đổ bê tông cốt thép trên trụ. Vì vậy, tác giả đi sâu nghiên cứu đặc điểm làm việc và giải pháp cấu tạo của vị trí đổ bê tông cốt thép liên tục hóa. Từ đó, bài báo đưa ra ví dụ minh họa, kết luận và kiến nghị.

3063 Tính toán ứng suất lớp ba lát và nền đường với việc ứng dụng hệ số khuếch đại động / TS. Nguyễn Hữu Thiện // Cầu đường Việt Nam .- 2017 .- Số 1+2/2017 .- Tr. 44-47 .- 624

Trình bày cách tính toán ứng suất trên nền đá ba lát, nền đường dưới tác động của tải trọng toàn cầu, có áp dụng hệ số khuếch đại động theo lý thuyết Zimmermann, và phương pháp tương đương Odemark cũng như các biểu đồ thực nghiệm để xác định chiều dày lớp subballast khi cần thiết cùng ví dụ tính toán minh họa.

3064 Công nghệ đặt ray hàn liền liên kết trực tiếp trên dầm hộp bê tông dự ứng lực tại dự án nâng cao an toàn cầu đường sắt trên tuyến Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh / Phạm Tuấn // Cầu đường Việt Nam .- 2017 .- Số 1+2/2017 .- Tr. 48-52 .- 624

Giới thiệu về công nghệ, cấu tạo của tà vẹt bọc lớp đàn hồi, cấu tạo của phụ kiện liên kết ray với tà vẹt. Ưu, nhược điểm của công nghệ, biện pháp và trình tự thi công.

3065 Khảo sát tình trạng thấm dột ở các công trình xây dựng dân dụng / Nguyễn Duy Hưng, Lê Hoài Long, Nguyễn Minh Tâm // Xây dựng .- 2017 .- Số 12/2016 .- Tr. 26-30 .- 624

Tìm hiểu tình trạng thấm trên thế giới cũng như một số tiêu chuẩn xây dựng có liên quan đến chống thấm, từ đó đưa ra bức tranh tổng quát về vấn đề thấm dột trên thế giới. Nghiên cứu còn thực hiện một cuộc khảo sát các công trình dân dụng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh để đánh giá tình trạng thấm ở Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và Việt Nam nói chung.

3066 Ứng dụng công nghệ BIM trong quản lý trang thiết bị cơ sở hạ tầng kỹ thuật của dự án đầu tư xây dựng công trình / Nguyễn Thanh Phong // Xây dựng .- 2017 .- Số 12/2016 .- Tr. 53-55 .- 624

Trình bày tổng quan các tri thức cơ bản về quản lý trang thiết bị cơ sở hạ tầng kỹ thuật bằng cách sử dụng công nghệ BIM. Ngoài ra, bài báo cũng đề cập đến những công nghệ tiên tiến đương thời được tích hợp để hỗ trợ BIM trong công tác quản lý trang thiết bị cơ sở hạ tầng.

3067 Nghiên cứu ứng dụng BIM trong tính toán năng lượng công trình xây dựng / Nguyễn Thanh Phong, TS. Nguyễn Anh Thư, Trần Hồng Đức // Xây dựng .- 2017 .- Số 12/2017 .- Tr. 56-58 .- 624

Trình bày việc ứng dụng công nghệ mô hình thông tin (BIM) trong phân tích, tính toán năng lượng cho công trình xây dựng và đưa ra giải pháp tối ưu hóa cho việc sử dụng năng lượng. Ngoài ra, bài báo cũng minh họa các kết quả tính toán và so sánh các phương án năng lượng công trình trong thực tế thông qua dự án Trường THCS Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Hà Nội nhằm làm nổi bật việc ứng dụng công nghệ BIM trong quản lý dự án và xây dựng công trình.

3068 Đánh giá hiệu quả của việc thay thế một phần xi măng bằng tro bay chưa qua tuyển của nhà máy nhiệt điện Hải Phòng đến tính tỏa nhiệt của bê tông khối lớn / TS. Phạm Toàn Đức // Xây dựng .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 59-62 .- 624

Hiệu quả của việc sử dụng tro bay trong bê tông nói chung và bê tông khối lớn nói riêng là khá rõ ràng và đã có nhiều nghiên cứu. Tuy nhiên, chất lượng trong bay tại các nhà máy nhiệt điện khác nhau là rất khác nhau, nó ảnh hưởng nhiều đến hiệu quả khi sử dụng trong bê tông và phụ thuộc chủ yếu vào: nguồn gốc than của nhà máy nhiệt điện, công nghệ đốt than, công nghệ tuyển tro…Bài báo đề cập đến hiệu quả của việc thay thế một phần xi măng bằng tro bay nhà máy nhiệt điện Hải Phòng chưa qua tuyển đến tính tỏa nhiệt của bê tông khối lớn.

3069 Chất lượng đào tạo nguồn nhân lực Bộ Xây dựng – Thực trạng và giải pháp / Phạm Văn Sơn // Xây dựng .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 63-68 .- 624

Chỉ ra những nét chính về thực trạng chất lượng đào tạo nguồn nhân lực Bộ Xây dựng hiện nay, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực cho Bộ Xây dựng trước thềm hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay.

3070 Nghiên cứu hệ số biến động về cường độ chịu nén của bê tông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng / Trần Quang Tuấn, Võ Thị Ngọc Thư // Xây dựng .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 69-73 .- 624

Trên cơ sở các kết quả thí nghiệm, bài báo tổng hợp, tính toán và so sánh cường độ bê tông của các công trình trên địa bàn thành phố Đà Nẵng qua các phương pháp thí nghiệm khác nhau thông qua hệ số biến động của nó. Các kết quả của hệ số này phản ánh phần nào hiện trạng bê tông của các công trình khảo sát trên địa bàn.