CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
3061 Sự dâng cao mực nước các tầng chứa nước trong khu vực Hà Nội đến ổn định nền công trình xây dựng khi động đất = The high leven of water level in water layers in Ha Noi area to stabilize the foundation building construction when earthquake / Trần Thương Bình // Xây dựng .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 85-88 .- 624

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng và tác động của việc thay đổi mực nước các tầng chứa nước đến biến dạng nền công trình, làm sáng tỏ sự ổn định công trình ở Hà Nội khi có động đất trong điều kiện mức nước các tầng dâng cao.

3062 Nghiên cứu các tính chất của bê tông sử dụng xỉ lò cao dưỡng hộ trong điều kiện nhiệt ẩm = Properties of concrete using blast furnace slag cured in steam condition / Trần Văn Miền, Nguyễn Ninh Thụy // Xây dựng .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 89-92 .- 624

Trình bày về nguyên vật liệu sử dụng cho nghiên cứu, ảnh hưởng của hàm lượng xỉ lò cao đến thời gian ninh kết của hỗn hợp bê tông, ảnh hưởng của hàm lượng xỉ lò cao và điều kiện dưỡng hộ đến sự phát triển cường độ bê tông, ảnh hưởng của hàm lượng xỉ lo cao và điều kiện dưỡng hộ đến khả năng chống thấm ion clo của bê tông và kết luận.

3063 Sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn tính tối ưu kích thước dàn = Size optimization of truss using finite element method / Vũ Thị Bích Quyên, Cao Quốc Khánh // Xây dựng .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 93-96 .- 624

Trình bày một thuật toán mới tính tối ưu kích thước dàn phẳng sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn. Trên cơ sở đó thiết lập chương trình tính tối ưu kích thước dàn phẳng bằng phần mềm Matlab.

3064 Bản chất của quá trình xử lý bod, nitơ và phốt pho trong nước thải bằng công nghệ cao = BOD, Nitrogen and phosphorus removal in wastewater by AAO technology / Hoàng Huệ Quân // Xây dựng .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 97-99 .- 628

Bàn về bản chất quả quá trình xử lý tại các ngăn, kỵ, khí, thiếu khí và hiếu khí nhằm lý giải cho hiệu quả xử lý và tính ổn định của công nghệ AAO.

3065 Thuật toán mặt đáp ứng cải tiến ứng dụng trong phân tích mờ kết cấu cọc chịu tải trọng ngang = The response surface improvement algorithm applied fuzzy structure analysis in problem of cross bearing piles / Nguyễn Hùng Tuấn, Lê Xuân Huỳnh, Hà Mạnh Hùng // Xây dựng .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 100-103 .- 624

Đề xuất một thuật toán phân tích mờ kết cấu ứng dụng vào bài toán cọc chịu tải trọng ngang. Thuật toán đề xuất dựa trên cơ sở phương pháp mặt đáp ứng trong lý thuyết xác suất - thống kê toán học, với một số cải tiến trong mô hình thay thế.

3068 Nghiên cứu khả năng chống cháy của bê tông nhẹ cách nhiệt - chống cháy (BNCC) = Research of fire - resistant ability of lightweight fireproof-insulating concrete (BNCC) / Chu Thị Hải Ninh // Xây dựng .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 23-26 .- 624

Đề cập đến kết quả nghiên cứu về khả năng chống cháy của vật liệu mới: Bê tông nhẹ cách nhiệt chống cháy BNCC [1,2,3,4,5]. BNCC là loại bê tông chế tạo từ xi măng pooc lăng hỗn hợp (xi măng PCB30 Hoàng Thạch) và phế thải tro bay nhiệt điện.

3069 Mô hình lựa chọn ván khuôn tầng hầm bằng phương pháp CBA (choosing by advantages) = A model for selecting basement formwork system using CBA (choosing by advantages) / Đào Duy Hoan, Lương Đức Long // Xây dựng .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 27-32 .- 624

Trình bày các bước xây dựng mô hình lựa chọn đa thuộc tính dựa theo phương pháp CBA có thể giúp cho nhà thầu lựa chọn ván khuôn thi công tầng hầm phù hợp với những ưu điểm trong các trường hợp lựa chọn.