CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
3001 Phân tích hiệu ứng nhóm của móng cọc chịu tải trọng ngang bằng lời giải Mindlin / ThS. NCS. Phạm Tuấn Anh, PGS. TS. Nguyễn Tương Lai, TS. Trịnh Việt Cường // Khoa học Công nghệ Xây dựng .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 47-53 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu hiệu ứng tương tác các cọc trong nhóm cọc chịu tải trọng ngang. Trong phương pháp này, tương tác giữa các cọc trong nhóm được xác định thông qua ứng suất lan truyền trong đất truyền từ cọc này đến cọc kia theo lời giải Mindlin. Mô hình các cọc đơn sử dụng mô hình Winkler với lò xo tuyến tính. Nghiên cứu xét đến các dạng tương tác cọc – đất, cọc – đất – cọc và cọc – đài móng. Bài toán giải quyết hai trường hợp là đầu cọc tự do và đầu cọc ngàm cứng với đài.
3002 Thành lập mô hình lún nền móng công trình theo số liệu quan trắc lún / TS. Trần Ngọc Đông, KS. Nguyễn Chí Công // Khoa học Công nghệ Xây dựng .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 54-62 .- 624
Trình bày phương pháp xây dựng mô hình lún theo thời gian cùng với đề xuất sử dụng mô hình lún được thành lập để nội suy giá trị độ lún đối với những mốc quan trắc lún bị hư hỏng trong một chu kỳ quan trắc lún nào đó để nhằm đảm bảo tại vị trí gắn mốc quan trắc lún đó có độ lún tổng cộng tính từ khi bắt đầu quan trắc đến khi dừng quan trắc.
3003 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ GPS trong xây dựng nhà cao tầng và công trình công nghiệp / PGS. TS. Nguyễn Quang Thắng, ThS. Diêm Công Huy // Khoa học Công nghệ Xây dựng .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 63-69 .- 624
Nghiên cứu, luận giải ảnh hưởng của độ lệch dây dọi đến kết quả chiếu trục trong xây dựng nhà cao tầng; đưa ra các công thức cho phép xác định và đánh giá về độ lệch tọa độ địa diện chân trời của điểm khống chế trên mặt bằng móng do ảnh hưởng của độ lệch dây dọi (xác định được bằng công nghệ GPS)…
3004 Hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật / ThS. Trương Thị Hồng Thúy // Khoa học Công nghệ Xây dựng .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 70-78 .- 624
Giới thiệu tóm tắt nội dung về hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được đưa ra trong Luật 68/2006/QH11.
3005 Công nghệ in bê tông cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư về công nghệ xây dựng / TS. Lê Trung Thành // Xây dựng .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 39-41 .- 624
Trình bày các kết quả nghiên cứu về công nghệ in bê tông bao gồm quy trình công nghệ in, vật liệu bê tông in có các đặc tính về khả năng bơm, in, tạo thành và đảm bảo thời gian chờ rắn chắc.
3006 Phân tích hiệu quả của thiết bị kháng chấn bằng chất lỏng đa tần dưới tác dụng của tải điều hòa và động đất bằng thực nghiệm / ThS. Bùi Phạm Đức Tường // Xây dựng .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 44-50 .- 624
Phân tích khả năng kháng chấn cho công trình của thiết bị giảm chấn chất lỏng đa tần số khi công trình chịu tải trọng điều hòa và tải trọng động đất.
3007 Phân tích thích nghi động học dàn cầu thép chịu tải trọng lặp / KS. Phước Văn Trung, PGS. TS. Lê Văn Cảnh // Xây dựng .- 2017 .- Số 02 .- Tr. 51-53 .- 624
Phương pháp phân tích thích nghi động học giảm được mở rộng cho bài toán tính toán tới giới hạn của dàn thép dưới tác dụng của tải trọng lặp và thay đổi. Phương pháp phần tử hữu hạn được dùng để xấp xỉ trường chuyển vị, và bài toán rời rạc thu được sẽ được đưa về bài toán tối ưu tuyến tính. Giải bài toán tối ưu thu được ta sẽ xác định hệ số tải trọng giới hạn và các mode phá hoại tương ứng của các bài toán dàn thép 2 và 3 chiều.
3008 Nghiên cứu ảnh hưởng của tro bay và silicafume đến khả năng làm việc của sợi thép trong bê tông / TS. Nguyễn Ninh Thụy, TS. Lê Anh Tuấn, Nguyễn Tấn Khoa // Xây dựng .- 2017 .- Số 02 .- Tr. 54-58 .- 624
Tro bay là phế thải của công nghiệp nhiệt điện, tuy nhiên nó cũng được coi là thành phần hoạt tính có khả năng tác động đến tính chất của bê tông xi măng. Nghiên cứu này kết hợp tro bay và silicafume như thành phần hạt mịn để đánh giá ảnh hưởng của nó đến các tính chất của bê tông cốt sợi thép. Thành phần tro bay sử dụng có hàm lượng từ 10 – 30% và silicafume sử dụng từ 5 – 10% so với khối lượng xi măng. Hàm lượng sợi thép thiết kế là 0.1 – 1% theo thể tích.
3009 Thiết kế đường ống vận chuyển dầu khí từ giàn whp-cnv Cá Ngừ Vàng đến giàn cpp-3 Bạch Hổ / TS. Phạm Sơn Tùng, Trương Minh Huy, Phạm Bá Tuân // Xây dựng .- 2017 .- Số 02 .- Tr. 66-70 .- 624
Mục tiêu của bài viết là giải quyết bài toán vật liệu nhằm lựa chọn và thiết kế các lớp bọc cách nhiệt cho đường ống, đồng thời khảo sát các thông số vận hành dòng chảy là lưu lượng, áp suất và nhiệt độ để từ đó đề xuất thông số vận hành tối ưu. Đối tượng nghiên cứu của các tác giả là đường ống vận chuyển dầu khí từ giàn xử lý đầu giếng mỏ Cá Ngừ Vàng tới giàn xử lý trung tâm mỏ Bạch Hổ.
3010 Mô hình tổ chức điểm trung chuyển vận tải hành khách công cộng của Cộng hòa Pháp và một số định hướng áp dụng cho tuyến đường sắt đô thị Cát Linh – Hà Đông nhằm cải thiện khả năng tiếp cận / TS. Tống Ngọc Tú // Xây dựng .- 2017 .- Số 02 .- Tr. 71-75 .- 624
Nêu vấn đề về hiện trạng tính tiếp cận đến các điểm trung chuyển vận tải hành khách công cộng, các khái niệm – thuật ngữ và cơ sở lý luận cho việc tổ chức điểm trung chuyển vận tải hành khách công cộng trong mối quan hệ với quy hoạch đô thị (các mô hình kịch bản phát triển), từ đó nêu lên một số định hướng nhằm cải thiện và nâng cao khả năng tiếp cận đến các điểm trung chuyển đường sắt đô thị, cụ thể tuyến Cát Linh – Hà Đông.