CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2981 Dự báo độ lún của nền đất yếu khi xử lý bằng phương pháp hút chân không có màng kín / ThS. Nguyễn Văn A, TS. Trần Vũ Tự // Xây dựng .- 2017 .- Số 02 .- Tr. 102-105 .- 624
Giới thiệu phương pháp dự báo độ lún của nền đất yếu được xử lý bằng phương pháp hút chân không có màng kín khí kết hợp với gia tải đất đắp thông qua cách quy đổi áp lực chân không dọc theo PVD thành ứng suất tương đương.
2982 Đánh giá quy trình phân tích tĩnh phi tuyến trong thiết kế kháng chấn / Trần Thanh Tuấn, Phạm Thị Lan, Nguyễn Ngọc Thắng, Lê Thị Mai Trang // Xây dựng .- 2017 .- Số 02 .- Tr. 98-101 .- 624
Đánh giá quy trình phân tích đẩy dần theo dạng dao động (Modal Pushover Analysis) và phân tích đầy dần sử dụng tải ngang theo tiêu chuẩn FEMA-356 so với phân tích phi tuyến theo miền thời gian (Nonlinear Respone History Analysis) cho ba khung thép phẳng một nhịp 3,6 và 9 tầng chịu tác động của hai bộ động đất với tần suất xảy ra là 2% và 10% trong 50 năm.
2983 Xác định nhân tố thuận lợi và khó khăn chính trong việc ứng dụng công nghệ building information modeling (BIM) tại thành phố Hồ Chí Minh / KS. Nguyễn Khắc Quân, KS. Mai Xuân Thiện, TS. Lê Hoài Long // Xây dựng .- 2017 .- Số 02 .- Tr. 94-97 .- 624
Bài báo nhằm xác định rõ hơn các nhân tố thuận lợi và khó khăn trong việc ứng dụng công nghệ BIM tại thành phố Hồ Chí Minh. Thông qua phương pháp phân tích thành tố chính (PCA) bài báo đã chỉ ra được 2 nhóm nhân tố thuận lợi chính là: Thuận lợi về quản lý – vận hành và thuận lợi về nhận thức, khó khăn khi ứng dụng công nghệ mới và khó khăn về chi phí đầu tư quản lý – vận hành và khó khăn lớn nhất trong việc triển khai ứng dụng công nghệ BIM hiện nay là khó khăn về nhận thức.
2984 Tính thanh thành mỏng mặt cắt ngang hở chịu xoắn bằng phương pháp phần tử biên / TS. Vũ Thị Bích Quyên, ThS. Ngọ Văn Chung // Xây dựng .- 2017 .- Số 02 .- Tr. 89-93 .- 624
Trình bày cách áp dụng phương pháp phần tử biên giải bài toán thanh thành mỏng mặt cắt ngang hở chịu xoắn. Hệ phương trình giải bài toán xác định nội lực và chuyển vị bằng phương pháp phần tử biên được thiết lập trên cơ sở nghiệm giải tích của phương trình vi phân cơ bản thanh thành mỏng cắt ngang hở chịu xoắn theo lý thuyết Vlaxov. Từ hệ phương trình đó xây dựng trình tự tính và viết chương trình tính nội lực, chuyển vị thanh thành bằng phần mềm Matlab.
2985 Bàn về nội dung thể hiện vai trò nhà nước đối với vốn xây dựng đường giao thông nông thôn / ThS. Nguyễn Thị Hải Hà // Xây dựng .- 2017 .- Số 02 .- Tr. 36-41 .- 624
Nghiên cứu những nội dung thể hiện vai trò nhà nước đối với vốn xây dựng đường giao thông nông thôn để nhằm giúp các địa phương vận dụng một cách sáng tạo vào xây dựng đường giao thông nông thôn của địa phương.
2986 Nghiên cứu đề xuất sử dụng tấm bê tông cốt thép với chiều dài 11,8m mặt đường sân bay trong điều kiện Việt Nam / TS. Nguyễn Duy Đồng, KS. Trần Công Vui // Cầu đường Việt Nam .- 2017 .- Số 7 .- Tr. 22-26 .- 624
Trình bày tóm tắt quá trình nghiên cứu và đánh giá những kết quả bước đầu về việc ứng dụng loại mặt đường bê tông cốt thép đối với sân bay ở Việt Nam. Qua việc ứng dụng loại mặt đường này cho thấy có thể giám sát đáng kể về tổng chiều dài khe co, khe giãn của mặt đường bê tông sân bay. Bài báo cũng đồng thời kiến nghị kích thước hợp lý đối với mặt đường bê tông sân bay khi chiều dày lớn hơn 36 cm nên sử dụng là tấm bê tông cốt thép có chiều dài là 11,8m (phù hợp với chiều dài của thanh thép hiện nay là 11,7m).
2987 Cầu cong toàn khối, nghiên cứu sự làm việc của cầu cong toàn khối với một số điều kiện tại Việt Nam bằng phương pháp PTHH / NCS. Nguyễn Mạnh Hà, NCS. Phạm Tuấn Thanh, KS. Lê Đức Long // Cầu đường Việt Nam .- 2017 .- Số 7 .- Tr. 17-21 .- 624
Giới thiệu tổng quan những kiến thức chung về cầu toàn khối và bán toàn khối. Hiện trạng sử dụng cầu cong với mố toàn khối trên thế giới. Nghiên cứu sự làm việc của một cầu cong toàn khối với điều kiện địa chất, khí hậu và tiêu chuẩn của Việt Nam bằng phương pháp PTHH từ đó đưa ra một số nhận xét về sự làm việc của cầu cong toàn khối trong điều kiện Việt Nam.
2988 Thiết kế thành phần bê tông xi măng nhiều tro bay cường độ cao dùng cho mặt đường ô tô / PGS. TS. Nguyễn Thanh Sang, ThS. Lê Thu Trang // Cầu đường Việt Nam .- 2017 .- Số 7 .- Tr. 13-16 .- 624
Trình bày nghiên cứu thực nghiệm thiết kế thành phần bê tông xi măng nhiều tro bay cường độ cao dùng cho mặt đường ô tô có hàm lượng tro bay thay thế chất kết dính là 30%, có độ sụt Sn = 10-12 cm, có cường độ chịu nén 55 Mpa.
2989 Sự ảnh hưởng của độ cứng vải địa kỹ thuật gia cường đến hệ số an toàn ổn định nền đường đắp cao tốc / TS. Huỳnh Ngọc Hào // Cầu đường Việt Nam .- 2017 .- Số 7 .- .- 624
Trình bày về độ cứng của vải địa kỹ thuật, cách xác định độ cứng thông qua cường độ của vải địa với mô đun đàn hồi đất nền và các kết quả phân tích phần tử hữu hạn trên phần mềm ứng dụng.
2990 Nghiên cứu ứng dụng hệ thống thông tin địa lý GIS trong công tác quản lý, thu gom rác thải đô thị / Lê Khánh Giang, Trần Quang Học // Cầu đường Việt Nam .- 2017 .- Tr. 48-52 .- Tr. 48-52 .- 624
Nghiên cứu đánh giá hiện trạng và phân loại địa bàn thu gom rác thải, từ đó đề xuất vị trí đặt điểm thu gom rác thải bổ sung bằng ứng dụng công nghệ GIS. Kết quả của bài báo cho phép các nhà quản lý có cơ sở đưa ra các giải pháp hợp lý trong công tác quản lý, thu gom và vận chuyển rác thải đô thị.