CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
3021 Đánh giá hiệu quả của nhựa tái sinh polyethylene trong hỗn hợp bê tông nhựa chặt / TS. Nguyễn Mạnh Tuấn, KS. Hà Trần Minh Văn // Giao thông Vận tải .- 2017 .- Số 3/2017 .- Tr. 71-73 .- 624
Đánh giá hiệu quả của việc thêm polyethylene (PE) tái sinh vào hỗn hợp bê tông nhựa nóng qua các chỉ tiêu độ ổn định, cường độ chịu kéo gián tiếp và mô-đun đàn hồi, từ đó so sánh với hỗn hợp bê tông nhựa nóng thông thường.
3022 Đánh giá chất lượng mặt đường bê tông xi măng bằng thí nghiệm không phá hủy NDT / PGS. TS. Hoàng Tùng, TS. Ngô Việt Đức, ThS. Nguyễn Thị Ngân // Giao thông Vận tải .- 2017 .- Số 3/2017 .- Tr. 74-77 .- 624
Giới thiệu các thiết bị FWD PRIMAX 1500, các số liệu đầu ra của thiết bị và việc sử dụng chúng để đánh giá cường độ nền đất, cường độ tấm bê tông xi măng, từ đó dự báo sức chịu tải của mặt đường bê tông xi măng.
3023 Nghiên cứu xây dựng phương pháp xử lý vùng vệt ảnh để nhận biết/ đếm dòng xe hỗn hợp trên nền ứng dụng với thời gian thực / TS. Văn Hồng Tấn // Giao thông Vận tải .- 2017 .- Số 3/2017 .- Tr. 78-82 .- 624
Trình bày một phương pháp phân tích nhận biết đếm các loại xe trong dòng hỗn hợp có mật độ cao như trạng thái bão hòa/ kẹt xe trên đường có hình nền phức tạp. Tác giả đã phát triển một thuật toán đếm xe dựa vào vùng vệt xe, làm cơ sở cho việc chuyển tải thành ứng dụng máy tính tự động hóa việc đếm xe trong dòng xe hỗn hợp.
3024 Những phát triển gần nhất trong nghiên cứu trật ray đoàn tàu / TS. Mai Văn Thắm // Giao thông Vận tải .- 2017 .- Số 3/2017 .- Tr. 88-91 .- 624
Khái quát và tổng kết những kết quả đạt được trong nghiên cứu trật ray của các nhà khoa học trong và ngoài nước trong gần 30 năm lại đây, cuối cùng đề xuất một số quan điểm của các tác giả về việc cần nghiên cứu đối với nghiên cứu trật ray đoàn tàu.
3025 Sự khác nhau về địa chất hầm đường bộ đèo Cù Mông (QL1A) giữa thiết kế kỹ thuật và thi công hiện trường / ThS. Nguyễn Đức Toản, KS. Trần Văn Luận, KS. Đoàn Tuyên Huấn, KS. Nguyễn Văn Linh // Giao thông Vận tải .- 2017 .- Số 3/2017 .- Tr. 119-122 .- 624
Phân tích và đánh giá về sự sai khác giữa về điều kiện địa chất giữa thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và thực tế thi công của các gói thầu hầm chính phía Bắc CM1A-2 và CM1A-3.
3026 Thực trạng đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tại Việt Nam / Cù Thanh Thủy, Vũ Phương Ngân // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 489 tháng 3 .- Tr. 22-24 .- 624.1 0212
Phân tích thực trạng đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tại Việt Nam, trên cơ sở đó, tác giả đánh giá những kết quả đạt được, những mặt hạn chế , nguyên nhân của những hạn chế đó để có thể đề xuất các kiến nghị góp phần tăng cường hoạt động đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tại Việt Nam.
3027 Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực ngành xây dựng / ThS. Phạm Văn Sơn // Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á .- 2017 .- Số 1/2017 .- Tr. 63-68 .- 624
Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực cho ngành xây dựng trước thềm hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay.
3028 Biện pháp kiểm soát và theo dõi nhiệt độ với cấu kiện bê tông khối lớn / ThS. Trần Huy Thanh // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số tháng 12/2016 .- Tr. 81-83 .- 624
Giới thiệu biện pháp kiểm soát nhiệt độ bê tông trong quá trình thủy hóa bằng cách dùng hệ thống ống làm mát, dựa trên nguyên tắc tuần hoàn của nước trong ống đã được đặt sẵn trong quá trình thi công bê tông.
3029 Ứng dụng phương pháp mờ thích nghi để nâng cao độ chính xác của phương pháp định vị di động phối hợp / TS. Võ Trường Sơn // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 84-87 .- 624
Giới thiệu một phương pháp sử dụng hệ mờ thích nghi nhằm làm tăng độ chính xác của hệ thống định vị di động phối hợp. Kết quả nghiên cứu có thể áp dụng cho các bài toán định vị phương tiện vận tải trong điều kiện Việt Nam.
3030 Nghiên cứu giải pháp tăng cường ổn định nền đường đắp qua vùng ngập nước bằng lưới địa kỹ thuật kết hợp bê tông phản áp / KS. Vũ Đình Sơn, TS. Hoàng Đình Đạm // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 91-94 .- 624
Trình bày giải pháp tăng cường ổn định nền đường đắp qua vùng ngập nước bằng lưới địa kỹ thuật kết hợp bệ phản áp. Trên cơ sở đó xây dựng bài toán tính toán thiết kế ổn định nền đường, nhằm mang lại hiệu quả kinh tế và kỹ thuật.