CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
3021 Liên kết cột ống thép nhồi bêtông với dầm bẹt bêtông cốt thép - giải pháp liên kết và nghiên cứu thực nghiệm = Concrete-Filled Tube Column to Reinforcement Concrete Band-beam Connections – Solution and Experimental Research / Đào Ngọc Thế Lực, Trương Hoài Chính // Xây dựng .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 164-167 .- 624
Tiến hành phân tích để đề xuất giải pháp cấu tạo và tính toán cho liên kết. Hai mẫu thí nghiệm với kích thước thật được khảo sát để xác minh hiệu quả của liên kết đề xuất.
3022 Đổi mới cơ chế xác định tư vấn đầu tư xây dựng = Mechanism innovation in determination of construction investment consultant fees / Lê Mạnh Cường, Lê Văn Cư, Hoàng Xuân Hiệp // Xây dựng .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 168-170 .- 624
Trình bày một số thay đổi của cơ chế xác định chi phí tư vấn đầu tư xây dựng để kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng theo hướng dẫn mới của Bộ Xây dựng.
3023 Ứng dụng thí nghiệm ly tâm phân tích biến dạng mặt đất xung quanh hầm = The application of centrifuge test to analyse ground surface around tunnel / Nguyễn Anh Tuấn, Châu Minh Tâm // Xây dựng .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 48-52 .- 624
Mô tả việc ứng dụng thí nghiệm mô hình ly tâm để đánh giá biến dạng bề mặt đất do đào hầm gây ra.
3024 Ứng dụng phương pháp phần tử hữu hạn phân tích cơ chế phá hoại bị động và biến dạng khối đất trước gương hầm = The application of finite element method to analyse passive failure and deformation mechanisms of soil in front of tunnel face / Nguyễn Anh Tuấn, Châu Ngọc Ẩn, Nguyễn Minh Tâm // Xây dựng .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 53-57 .- 624
Phân tích cơ chế phá hoại bị động và biến dạng khối đất trước gương hầm trong quá trình thi công.
3025 Khảo sát vị trí vết nứt ảnh hưởng đến độ ổn định của tấm bằng phương pháp phần tử hữu hạn mở rộng (XFEM) = The cracking location survey affects the stability of the plate by XFEM / Nguyễn Ngọc Thắng // Xây dựng .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 58-61 .- 624
Khảo sát vị trí vết nứt ảnh hưởng đến độ ổn định của tấm bằng phương pháp phần tử hữu hạn mở rộng (XFEM) trên cơ sở lý thuyết đưa ra kết quả nghiên cứu trước đây để khẳng định độ chính xác của phương pháp.
3026 Nghiên cứu khả năng làm việc vữa sử dụng đất nạo vét vùng đồng bằng sông Cửu Long = Study on workability of mortar replacement by recycle dredged soil in Mekong delta / Lê Anh Tuấn, Hồ Minh Khởi, Nguyễn Ninh Thụy // Xây dựng .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 62-67 .- 624
Trình bày về giới thiệu, nguyên vật liệu và phương pháp thí nghiệm, kết qủa thí nghiệm và kết luận.
3027 Xác định khả năng chịu lửa của cột bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn EC2-1-2 = Fire-resistand determination of reinforced concrete columns to EC2-1-2 / Nguyễn Trường Thắng // Xây dựng .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 71-75 .- 624
Giới thiệu các nguyên tắc chung và phương pháp tính toán được quy định trong tiêu chuẩn châu Âu về thiết kế kết cấu bê tông cốt thép ở nhiệt độ cao EN 1992 phần 1.2 (viết tắt là EC2-1-2), áp dụng cho cấu kiện cột bê tông cốt thép (BTCT).
3028 Áp dụng phương pháp cường độ liên tục (csm) trong tính toán khả năng chịu uốn của tiết diện thép tạo hình nguội = The application of continuous strength method (csm) to caculate bending capacity of cold-formed steel sections / Phạm Ngọc Hưng, Vũ Quốc Anh, Phạm Ngọc Hiếu // Xây dựng .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 76-80 .- 624
Trình bày phương pháp cường độ luên tục (CSM) là phương pháp hỗ trợ cho hai phương pháp bề rộng hiệu dụng (EWM) và phương pháp cường độ trực tiếp (DSM) trong tính toán các cấu kiện hiệu dụng toàn bộ hoặc các cấu kiện ngắn do xét đến được ảnh hưởng của sự tăng cứng đến khả năng chịu lực của tiết diện.
3029 Nghiên cứu chế tạo bê tông sử dụng cốt liệu cao su thay thế cốt liệu tự nhiên = A study of concrete containning waste tire rubber replaced nature aggregate / // Xây dựng .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 81-84 .- 624
Trình bày về nguyên vật liệu sử dụng và phương pháp nghiên cứu, chuẩn bị cốt liệu cao su và cấp phối thí nghiệm, kết quả nghiên cứu ở các tỷ lệ 20% - 30% - 40% thay thế theo thể tích, cốt liệu cao su không tác động nhiều đến tính công tác nhưng ảnh hưởng đến độ đồng nhất và phân tầng của hỗn hợp bê tông.
3030 Sự dâng cao mực nước các tầng chứa nước trong khu vực Hà Nội đến ổn định nền công trình xây dựng khi động đất = The high leven of water level in water layers in Ha Noi area to stabilize the foundation building construction when earthquake / Trần Thương Bình // Xây dựng .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 85-88 .- 624
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng và tác động của việc thay đổi mực nước các tầng chứa nước đến biến dạng nền công trình, làm sáng tỏ sự ổn định công trình ở Hà Nội khi có động đất trong điều kiện mức nước các tầng dâng cao.