CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
2901 Đề xuất công thức tính toán hệ số lưu lượng của đập mềm di động / TS. Thái Thị Kim Chi // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 9 .- Tr. 37 - 40 .- 624

Trình bày các ưu điểm nổi bật đồng thời đưa ra các công thức mới để xác định hệ số lưu lượng của đập mềm di động, trong đó có xét đến ảnh hưởng của áp suất bên trong thân đập tại các thời điểm khác nhau, chiều cao đập, cột nước tràn và mực nước tại thương lưu đập.

2902 Mô hình phân tích so sánh ứng xử phi tuyến của dầm thép liên hợp dầm bê tông cốt thép tiết diện T và dầm thép liên hợp bản bê tông cốt thép / TS. Vũ Hồng Nghiệp, TS. Nguyễn Đình Hùng // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 9 .- Tr. 33- 35 .- 624

Trình bày mô hình phân tích phi tuyến của dầm thép liên hợp với kết cấu bê tông cốt thép. Phương pháp này có thể được sử dụng để dự đoán khả năng chịu lực tới chịu hạn của kết cấu cũng như các ứng xử của bê tông cốt thép ở trạng thái này. Bài báo so sánh ứng xử của hai dạng dầm liên hợp gồm dầm thép liên hợp bản bê tông và dầm thép liên hợp dầm bê tông cốt thép tiết diện T. So sánh kết quả cho thấy, kết cấu dầm thép liên hợp dầm bê tông tiết diện T có khả năng chịu lực cao hơn và cơ chế phá hoại ổn định hơn loại kết cấu dầm thép liên hợp bản bê tông cốt thép thông thường.

2903 Nghiên cứu đánh giá chất lượng mặt đường trong giai đoạn khai thác thông qua chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI theo quan điểm lý thuyết độ tin cậy / TS. Nguyễn Hoàng Long // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 9 .- Tr. 46 - 49 .- 624

Giới thiệu kết quả nghiên cứu thực nghiệm xác định chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI các làn xe trên một đoạn tuyến đường cao tốc cấp 120, bằng phương pháp đo trực tiếp theo TCVN 8865-2011 cả chiều đi và về tại 3 thời điểm khác nhau, từ kết quả dữ liệu thử nghiệm của chỉ số IRI tiến hành kiểm tra giả thiết thống kê xác định phân bố của chúng và ứng dụng lý thuyết độ tin cậy công trình, phương pháp mô phỏng Mote Carlo để phân tích đánh giá chất lượng mặt đường tại từng thời điểm thông qua chỉ số IRI.

2904 Nghiên cứu ảnh hưởng của thi công nhà ga metro đến lún bề mặt / ThS. Nguyễn Thạch Bích, TS. Nguyễn Phương Duy, ThS. Lê Thành Lê // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 9 .- Tr. 50 - 55 .- 624

Nghiên cứu tác động của việc thi công công trình tới mặt đất bằng phương pháp phần tử hữu hạn. Đánh giá các mô hình lý thuyết đến kết quả tính toán so sánh với kết quả quan trắc hiện trường, từ đó đề xuất mô hình phù hợp dùng để mô phỏng các bài toán liên quan đến tính toán lún bề mặt xung quanh nhà ga metro do xây dựng công trình gây ra.

2905 Đánh giá khả năng hoàn thành tiến độ thi công dự án xây dựng dựa vào sơ đồ mạng PERT và phương pháp mô phỏng Monte Carlo / TS. Đặng Công Thuật, KS. Nguyễn Phước Bình // Xây dựng .- 2017 .- Số 04 .- Tr. 107-111 .- 624

Đánh giá khả năng hoàn thành tiến độ của một dự án xây dựng dựa vào sơ đồ mạng PERT, sử dụng phương pháp phân tích xác suất truyền thống và mô phỏng Monte Carlo.

2906 Gia cường cho cột bê tông cốt thép dưới tác dụng của tải trọng lặp sử dụng tấm thép bao quanh vị trí khớp dẻo / TS. Đặng Công Thuật, ThS. Đinh Ngọc Hiếu // Xây dựng .- 2017 .- Số 04 .- Tr. 112-120 .- 624

Trình bày phương pháp gia cường cột bê tông cốt thép trong các công trình cũ không có các chi tiết kháng chất sử dụng tấm thép bao quanh vị trí khớp dẻo. Mẫu tiêu chuẩn được thiết kế để phá hoại theo dạng cắt-uốn khi chịu tác dụng của tải trọng lặp mô phỏng tác dụng của tải trọng động đất. Sau đó, tác giả đề xuất phương pháp gia cố cột sử dụng tấm thép bao quanh vùng khớp dẻo và kiểm chứng bằng thực nghiệm.

2907 Đánh giá hiệu quả giảm chấn của hệ Particle Damper trong kết cấu chịu tải điều hòa / Huỳnh Đức Tú, Lương Minh Sang, Hà Hoàng Giang // .- 2017 .- Số 04 .- Tr. 121-125 .- 624

Đánh giá hiệu quả giảm chấn của hệ cản Particle Damper (cản do sự va đập và ma sát trong chuyển động của bi sắt) được gắn trong kết cấu chịu tải điều hòa. Mô hình kết cấu được rời rạc thành khối lượng các tầng với các bậc tự do động lực học là chuyển vị ngang của các tầng…

2908 Bảo dưỡng bê tông tự lèn bằng che phủ ni lông trong điều kiện miền Nam / TS. Nguyễn Đình Hùng, ThS. Angeli Doliente Cabaltica, Nguyễn Thế Ất, TS. Vũ Nông Nghiệp // .- 2017 .- Số 04 .- Tr. 126-129 .- 624

Nghiên cứu ảnh hưởng của bảo dưỡng phủ ni lông trong điều kiện khí hậu Miền Nam, mùa mưa và mùa khô, đến chất lượng của bê tông tự lèn.

2909 Sử dụng cốt sợi từ nguồn cáp thép phế thải để chế tạo bê tông cốt sợi phân tán làm đường giao thông nông thôn / TS. Nguyễn Phan Duy // Xây dựng .- 2017 .- Số 04 .- Tr. 130-132 .- 624

Trình bày chương trình thí nghiệm và kết quả thí nghiệm cường độ chịu kéo uốn, biến dạng kéo uốn cực hạn của bê tông cốt sợi phân tán với nguồn sốt sợi tận dụng từ nguồn cáp phế thải.

2910 Vận dụng chỉ số đo lường hiệu suất (KPls) trong đánh giá năng lực hoạt động của Ban quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng / TS. Trần Phú Quang // Xây dựng .- 2017 .- Số 04 .- Tr. 133-136 .- 624

Dựa trên kết quả nghiên cứu xây dựng chỉ tiêu đánh giá năng lực hoạt động gắn liền với chức năng, nhiệm vụ hoạt động của các Ban quản lý dự án Đầu tư Xây dựng, tác giả đã đánh giá năng lực hoạt động của Ban quản lý Đầu tư Xây dựng cấp huyện tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long thông qua chỉ số đo lường hiệu suất KPI (Key Performance Indicator).