CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2911 Nghiên cứu khả năng làm việc vữa sử dụng đất nạo vét vùng đồng bằng sông Cửu Long = Study on workability of mortar replacement by recycle dredged soil in Mekong delta / Lê Anh Tuấn, Hồ Minh Khởi, Nguyễn Ninh Thụy // Xây dựng .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 62-67 .- 624
Trình bày về giới thiệu, nguyên vật liệu và phương pháp thí nghiệm, kết qủa thí nghiệm và kết luận.
2912 Xác định khả năng chịu lửa của cột bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn EC2-1-2 = Fire-resistand determination of reinforced concrete columns to EC2-1-2 / Nguyễn Trường Thắng // Xây dựng .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 71-75 .- 624
Giới thiệu các nguyên tắc chung và phương pháp tính toán được quy định trong tiêu chuẩn châu Âu về thiết kế kết cấu bê tông cốt thép ở nhiệt độ cao EN 1992 phần 1.2 (viết tắt là EC2-1-2), áp dụng cho cấu kiện cột bê tông cốt thép (BTCT).
2913 Áp dụng phương pháp cường độ liên tục (csm) trong tính toán khả năng chịu uốn của tiết diện thép tạo hình nguội = The application of continuous strength method (csm) to caculate bending capacity of cold-formed steel sections / Phạm Ngọc Hưng, Vũ Quốc Anh, Phạm Ngọc Hiếu // Xây dựng .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 76-80 .- 624
Trình bày phương pháp cường độ luên tục (CSM) là phương pháp hỗ trợ cho hai phương pháp bề rộng hiệu dụng (EWM) và phương pháp cường độ trực tiếp (DSM) trong tính toán các cấu kiện hiệu dụng toàn bộ hoặc các cấu kiện ngắn do xét đến được ảnh hưởng của sự tăng cứng đến khả năng chịu lực của tiết diện.
2914 Nghiên cứu chế tạo bê tông sử dụng cốt liệu cao su thay thế cốt liệu tự nhiên = A study of concrete containning waste tire rubber replaced nature aggregate / // Xây dựng .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 81-84 .- 624
Trình bày về nguyên vật liệu sử dụng và phương pháp nghiên cứu, chuẩn bị cốt liệu cao su và cấp phối thí nghiệm, kết quả nghiên cứu ở các tỷ lệ 20% - 30% - 40% thay thế theo thể tích, cốt liệu cao su không tác động nhiều đến tính công tác nhưng ảnh hưởng đến độ đồng nhất và phân tầng của hỗn hợp bê tông.
2915 Sự dâng cao mực nước các tầng chứa nước trong khu vực Hà Nội đến ổn định nền công trình xây dựng khi động đất = The high leven of water level in water layers in Ha Noi area to stabilize the foundation building construction when earthquake / Trần Thương Bình // Xây dựng .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 85-88 .- 624
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng và tác động của việc thay đổi mực nước các tầng chứa nước đến biến dạng nền công trình, làm sáng tỏ sự ổn định công trình ở Hà Nội khi có động đất trong điều kiện mức nước các tầng dâng cao.
2916 Nghiên cứu các tính chất của bê tông sử dụng xỉ lò cao dưỡng hộ trong điều kiện nhiệt ẩm = Properties of concrete using blast furnace slag cured in steam condition / Trần Văn Miền, Nguyễn Ninh Thụy // Xây dựng .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 89-92 .- 624
Trình bày về nguyên vật liệu sử dụng cho nghiên cứu, ảnh hưởng của hàm lượng xỉ lò cao đến thời gian ninh kết của hỗn hợp bê tông, ảnh hưởng của hàm lượng xỉ lò cao và điều kiện dưỡng hộ đến sự phát triển cường độ bê tông, ảnh hưởng của hàm lượng xỉ lo cao và điều kiện dưỡng hộ đến khả năng chống thấm ion clo của bê tông và kết luận.
2917 Sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn tính tối ưu kích thước dàn = Size optimization of truss using finite element method / Vũ Thị Bích Quyên, Cao Quốc Khánh // Xây dựng .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 93-96 .- 624
Trình bày một thuật toán mới tính tối ưu kích thước dàn phẳng sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn. Trên cơ sở đó thiết lập chương trình tính tối ưu kích thước dàn phẳng bằng phần mềm Matlab.
2918 Bản chất của quá trình xử lý bod, nitơ và phốt pho trong nước thải bằng công nghệ cao = BOD, Nitrogen and phosphorus removal in wastewater by AAO technology / Hoàng Huệ Quân // Xây dựng .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 97-99 .- 628
Bàn về bản chất quả quá trình xử lý tại các ngăn, kỵ, khí, thiếu khí và hiếu khí nhằm lý giải cho hiệu quả xử lý và tính ổn định của công nghệ AAO.
2919 Thuật toán mặt đáp ứng cải tiến ứng dụng trong phân tích mờ kết cấu cọc chịu tải trọng ngang = The response surface improvement algorithm applied fuzzy structure analysis in problem of cross bearing piles / Nguyễn Hùng Tuấn, Lê Xuân Huỳnh, Hà Mạnh Hùng // Xây dựng .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 100-103 .- 624
Đề xuất một thuật toán phân tích mờ kết cấu ứng dụng vào bài toán cọc chịu tải trọng ngang. Thuật toán đề xuất dựa trên cơ sở phương pháp mặt đáp ứng trong lý thuyết xác suất - thống kê toán học, với một số cải tiến trong mô hình thay thế.
2920 Ảnh hưởng của thành phần hạt siêu mịn alumina và silica đến tỷ lệ hoạt tính và khả năng hoạt hóa của vữa = Affects of alumina and silica fine particle on activity ratio and reaction of geopolymer mortar / Nguyễn Tấn Nô, Nguyễn Ninh Thụy, Lê Anh Tuấn // Xây dựng .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 109-114 .- 624
Sử dụng thành phần hạt siêu mịn alumina và silica để thay thế các giá trị của tyt lệ hoạt tính Si/Al nhằm đánh giá khả năng hoạt hóa tạo thành geopolymer.