CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2911 Nghiên cứu sự làm việc của liên kết nối ống thép tròn sử dụng mặt bích và bu lông chịu kéo (nén) uốn đồng thời / Lê Anh Tuấn, Phan Công Bàn // Xây dựng .- 2017 .- Số 06 .- Tr. 59-64 .- 624
Đưa ra những quy luật ứng xử của mối nối, đề xuất các thông số hợp lý của liên kết (mối quan hệ giữa chiều dày bản mã, đường kính bulông và chiều dày ống thép) trong trường hợp chịu kéo (nén) uốn đồng thời.
2912 Xây dựng và giải bài toán dao động tự do của hệ thanh chịu uốn xét biến dạng trượt / Vũ Thanh Thủy // Xây dựng .- 2017 .- Số 06 .- Tr. 69-74 .- 624
Trình bày các nghiên cứu về ảnh hưởng của biến dạng trượt tới tần số dao động riêng của hệ thanh phẳng.
2913 Một số đường lối thiết lập phương trình tính nội lực và chuyển vị thanh bằng phương pháp phần tử biên / Vũ Thị Bích Quyên // Xây dựng .- 2017 .- Số 06 .- Tr. 75-78 .- 624
Trình bày đường lối thiết lập hệ phương trình đại số tính nội lực và chuyển vị thanh từ phương trình vi phân bằng cách sử dụng hàm Green giải phương trình tích phân biên hoặc sử dụng nghiệm khai triển dưới dạng chuỗi Taylor.
2914 Xây dựng quy định chỉ dẫn kỹ thuật nội bộ một số hoạt động bị kiểm soát trong khu vực lân cận các công trình đường sắt đô thị do Ban Quản lý Đường sắt Đô thị Hà Nội làm chủ đầu tư / Lê Huy Sinh // Xây dựng .- 2017 .- Số 06 .- Tr. 79-82 .- 624
Nghiên cứu đề xuất phạm vi bảo vệ công trình đường sắt đô thị, đồng thời nhận diện các hoạt động bị giới hạn, xác định và phân tích khả năng gây mất an toàn, xây dựng các biện pháp phòng ngừa và kiểm soát an toàn.
2915 Ảnh hưởng đồng thời của khối lượng nền và độ ghồ ghề mặt dầm đến ứng xử động lực học của dầm Euler-Bernoulli trên nền động lực học chịu tải trọng chuyển động / Trần Quốc Tỉnh, Nguyễn Trọng Hiếu, Khổng Trọng Toàn // Xây dựng .- 2017 .- Số 06 .- Tr. 83-88 .- 624
Sử dụng phương pháp phần tử chuyển động cải tiến IMEM để phân tích ứng xử động cho kết cấu dầm trên nền đàn nhớt hai thông số chịu tải trọng chuyển động có xét đến ảnh hưởng đồng thời của thông số đặc trưng cho khối lượng nền và ảnh hưởng do sự ghồ ghề của bề mặt dầm.
2916 Phương pháp quan trắc, đo đạc trong thi công nhà siêu cao tầng ở Việt Nam bằng công nghệ GPS / Võ Văn Dần, Lê Anh Dũng // Xây dựng .- 2017 .- Số 06 .- Tr. 89-92 .- 624
Giới thiệu những nội dung chính về phương pháp sử dụng GPS để khống chế độ thẳng đứng của vách, lõi; truyền tọa độ thi công lên cao và khái quát quy trình quan trắc bằng phương pháp GPS trong quá trình thi công nhà siêu cao tầng.
2917 Mô phỏng liên kết cột ống thép nhồi bêtông với dầm bẹt bêtông cốt thép sử dụng phần mềm ABAQUS / Đào Ngọc Thế Lực, Trương Quang Hải, Tạ Quang Tài // Xây dựng .- 2017 .- Số 06 .- Tr. 95-97 .- 624
Trình bày quá trình mô phỏng liên kết giữa cột ống thép nhồi bê tông (CFST) với dầm bê tông cốt thép sử dụng phần mềm ABAQUS.
2918 Nghiên cứu giải pháp tăng độ cứng ngang dầm trong liên kết cột ống thép nhồi bê tông với dầm bẹt bê tông cốt thép / Đào Ngọc Thế Lực, Trương Quang Hải, KS. Tạ Quang Tài // Xây dựng .- 2017 .- Số 06 .- Tr. 98-100 .- 624
Trình bày hai giải pháp cấu tạo tăng độ cứng ngang dầm trong liên kết cột ống thép nhồi bê tông – dầm bẹt bê tông cốt thép, sử dụng ABAQUS để mô phỏng khảo sát ứng suất cốt thép tại liên kết, thực hiện thí nghiệm để đánh giá giải pháp đề xuất.
2919 Đề xuất công thức tính toán hệ số lưu lượng của đập mềm di động / TS. Thái Thị Kim Chi // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 9 .- Tr. 37 - 40 .- 624
Trình bày các ưu điểm nổi bật đồng thời đưa ra các công thức mới để xác định hệ số lưu lượng của đập mềm di động, trong đó có xét đến ảnh hưởng của áp suất bên trong thân đập tại các thời điểm khác nhau, chiều cao đập, cột nước tràn và mực nước tại thương lưu đập.
2920 Mô hình phân tích so sánh ứng xử phi tuyến của dầm thép liên hợp dầm bê tông cốt thép tiết diện T và dầm thép liên hợp bản bê tông cốt thép / TS. Vũ Hồng Nghiệp, TS. Nguyễn Đình Hùng // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 9 .- Tr. 33- 35 .- 624
Trình bày mô hình phân tích phi tuyến của dầm thép liên hợp với kết cấu bê tông cốt thép. Phương pháp này có thể được sử dụng để dự đoán khả năng chịu lực tới chịu hạn của kết cấu cũng như các ứng xử của bê tông cốt thép ở trạng thái này. Bài báo so sánh ứng xử của hai dạng dầm liên hợp gồm dầm thép liên hợp bản bê tông và dầm thép liên hợp dầm bê tông cốt thép tiết diện T. So sánh kết quả cho thấy, kết cấu dầm thép liên hợp dầm bê tông tiết diện T có khả năng chịu lực cao hơn và cơ chế phá hoại ổn định hơn loại kết cấu dầm thép liên hợp bản bê tông cốt thép thông thường.