CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
2911 Vai trò của ngành quy hoạch xây dựng trong hệ thống quy hoạch ở Việt Nam với sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước / PGS. TS. Lưu Đức Cường, ThS. KTS. Cao Sỹ Niêm // Quy hoạch xây dựng .- 2017 .- Số 87 .- Tr. 16-21 .- 624

Trình bày lịch sử và những thành tựu nổi bật của ngành quy hoạch xây dựng. Vai trò của ngành quy hoạch xây dựng trong hệ thống quy hoạch ở Việt Nam với sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước. Những yêu cầu về đổi mới công tác quy hoạch xây dựng.

2912 Tích hợp hệ thống quy hoạch xây dựng vào hệ thống quy hoạch quốc gia / Phạm Sỹ Liêm // Quy hoạch xây dựng .- 2017 .- Số 87 .- Tr. 35-37 .- 624

Quy hoạch xây dựng được quy định tại Chương II Luật Xây dựng năm 2003, nay sẽ có vai trò thế nào trong hệ thống quy hoạch quốc gia tại Dự thảo Luật Quy hoạch. Bài viết trình bày kiến giải của tác giả đối với vấn đề nói trên.

2914 Cao độ nền xây dựng – Những thách thức từ quy hoạch đô thị đến quản lý xây dựng theo quy hoạch / PGS. TS. Nguyễn Hồng Tiến // Quy hoạch xây dựng .- 2017 .- Số 88 .- Tr. 20-21 .- 624

Phân tích các vấn đề tổng quát về cao độ nền xây dựng (hay còn gọi là cốt nền) và từ đó rút ra những kết luận trong công tác quy hoạch xây dựng.

2915 Cốt nền xây dựng – Một trong các giải pháp chống ngập ở Thành phố Hồ Chí Minh / Nguyễn Đăng Sơn // Quy hoạch xây dựng .- 2017 .- Số 88 .- Tr. 40-43 .- 624

Giới thiệu tổng quát về cốt nền xây dựng là để chống ngập cho Thành phố Hồ Chí Minh. Giải pháp về cốt nền xây dựng để chống ngập cho Thành phố, giải pháp tổng hợp, giải pháp hạ tầng xanh và mái nhà xanh.

2916 Giải pháp bảo vệ môi trường địa hình chống sạt lở, xói mòn và tích tụ đất đá trong quy hoạch xây dựng đô thị tại các tỉnh miền núi phía Bắc / TS. Nghiêm Vân Khanh // Quy hoạch xây dựng .- 2017 .- Số 88 .- Tr. 60-65 .- 624

Trình bày các giải pháp kỹ thuật nhằm bảo vệ môi trường địa hình trong phòng chống sạt lở, xói mòn và tích tụ đất đá tại các đô thị miền núi phía Bắc.

2917 Đánh giá sự phù hợp của đất và yếu tố ngập úng / ThS. Hà Thị Khánh Vân // Quy hoạch xây dựng .- 2017 .- Số 88 .- Tr. 74-80 .- 624

Phân tích một vài nhược điểm trong quá trình đánh giá đất tại Việt Nam hiện nay. Đồng thời giới thiệu một số nghiên cứu, qua đó có thể học hỏi ứng dụng kinh nghiệm nhằm nâng cao chất lượng công tác đánh giá đất đai phục vụ phát triển đô thị. Cụ thể là áp dụng công nghệ GIS kết hợp phương pháp phân tích thứ bậc – AHP trong đánh giá đất, bổ sung yếu tố nguy cơ ngập úng trong đánh giá lựa chọn đất xây dựng đô thị.

2918 Phân tích thực nghiệm và mô hình số ứng xử cơ học của dầm gỗ liên hợp hiện đại / Trần Văn Đăng, Trần Đồng // Khoa học & Công nghệ Việt Nam .- 2018 .- Tập 60 (1) .- Tr.45 – 50 .- 620

Giới thiệu kết quả nghiên cứu thực nghiệm mới nhất về dầm liên hợp 2 phiến và 3 phiến, chế tạo từ gỗ dẻ gai, được thực hiện tại Viện LERMAB, Pháp. Bên cạnh việc phân tích ứng xử cơ học thực nghiệm của loại kết cấu này, tác giả còn thực hiện nghiên cứu về mô hình số phần tử hữu hạn nhằm mô tả ứng xử cơ học của dầm liên hợp. Mô hình số được đưa ra giúp dự báo chính xác về chỉ số sức kháng uốn và dạng pháp hoại của dầm.

2919 Áp dụng phương pháp phần tử hữu hạn Taylor – Galerkin giải bài toán dòng chảy một chiều có sự xáo trộn ở đáy lòng dãn / ThS. Huỳnh Phúc Hậu, TS. Nguyễn Văn Tươi, GS. TS. Nguyễn Thế Hùng // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 1+ 2 .- Tr. 78 – 81 .- 624

Sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn Taylor – Galerkin để rời rạc hóa bài toán dòng chảy một chiều có sự xáo trộn ở đáy lòng dãn, đảm bảo độ chính xác bậc hai theo thời gian và không gian. Kết quả thu được hệ phương trình phần tử có dạng hệ phương trình đại số tuyến tính. Hệ phương trình này sẽ được dùng để ghép nối thành hệ phương trình tổng thể, kết hợp với các điều kiện biên để giải ra vector ẩn số ở từng bước thời gian.

2920 Nghiên cứu sử dụng thiết bị phóng xạ không phá hủy – Troxler kiểm soát độ chặt đầm nén bê tông nhựa nóng hiện trường / NCS. Đồng Xuân Trường, PGS.TS. Nguyễn Quang Phúc // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 1+ 2 .- Tr.67 – 71 .- 624

Trình bày các kết quả nghiên cứu sử dụng thiết bị điện từ không phóng xạ, không phá hủy – Troxler Model 2701-B Plus kiểm soát lượng đầm nén các lớp bê tông nhựa nóng ở hai đoạn hiện trường thi công đường cao tốc Đà Nẵng – Quãng Ngãi và QL6.