CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
2922 Nghiên cứu khả năng chống cháy của bê tông nhẹ cách nhiệt - chống cháy (BNCC) = Research of fire - resistant ability of lightweight fireproof-insulating concrete (BNCC) / Chu Thị Hải Ninh // Xây dựng .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 23-26 .- 624

Đề cập đến kết quả nghiên cứu về khả năng chống cháy của vật liệu mới: Bê tông nhẹ cách nhiệt chống cháy BNCC [1,2,3,4,5]. BNCC là loại bê tông chế tạo từ xi măng pooc lăng hỗn hợp (xi măng PCB30 Hoàng Thạch) và phế thải tro bay nhiệt điện.

2923 Mô hình lựa chọn ván khuôn tầng hầm bằng phương pháp CBA (choosing by advantages) = A model for selecting basement formwork system using CBA (choosing by advantages) / Đào Duy Hoan, Lương Đức Long // Xây dựng .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 27-32 .- 624

Trình bày các bước xây dựng mô hình lựa chọn đa thuộc tính dựa theo phương pháp CBA có thể giúp cho nhà thầu lựa chọn ván khuôn thi công tầng hầm phù hợp với những ưu điểm trong các trường hợp lựa chọn.

2925 Nghiên cứu sử dụng bùn thải từ kênh mương nội đô chế tạo gạch đất sét nung = Study on untilization of urban canal sediment to produce fired brick / Hoàng Vĩnh Long, Nguyễn Doãn Bình // Xây dựng .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 38-42 .- 624

Sử dụng bùn thải kênh mương nội đô của Hà Nội không qua xử lý và đất sét sẵn có nhằm giảm chi phí, tăng khả năng áp dụng vào thực tế sản xuất gạch xây.

2926 Các phương pháp xử lý vết nứt bê tông sàn trong thi công xây dựng công trình dân dụng = Treatment methods for cracking concrete floors in the work of civilian constructions / Lê Anh Dũng, Lê Văn Nam // Xây dựng .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 43-47 .- 624

Trình bày các phương án xử lý vết nứt sàn bê tông thường dùng trong thi công xây dựng công trình để tìm ra được phương án tối ưu nhất để tạo lớp liên kết chắc với bê tông vừa giúp bịt kín vết nứt, đồng thời gia cố lại bê tông để đạt cường độ thiết kế.

2927 Ảnh hưởng của độ rỗng cốt liệu VMA đến khả năng làm việc của bê tông nhựa / TS. Nguyễn Mạnh Tuấn, KS. Trần Huy Khải // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 6 .- Tr.53 – 56 .- 624

Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của độ rỗng cốt liệu đến khả năng làm việc của bê tông nhựa chặt 12.5mmm theo TCVN 8819:2011 với bốn giá trị độ rỗng cốt liệu khác nhau. Trong nghiên cứu trình bày kết quả kiểm tra ba chỉ tiêu cơ bản của hỗn hợp bê tông nhựa như: Độ ổn định Marshall, cường độ chịu kéo gián tiếp và mô đun đàn hồi. Kết quả cho thấy độ rỗng cốt liệu có tương quan tốt với khả năng làm việc của hỗn hợp bê tông nhựa chặt.

2928 Bê tông tự lèn tự bảo dưỡng từ bên trong bằng cát đá rỗng / TS. Nguyễn Đình Hùng, ThS. Angeli Doliente Cabaltica, KS. Nguyễn Thế Ất // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 6 .- Tr. 65 – 69 .- 624

Bảo dưỡng bê tông tự lèn không chỉ từ bên ngoài mà còn từ bên trong. Sử dụng cát đá rỗng từ đá ong xám thay thế một phần cát truyền thống trong bê tông để tự bảo dưỡng từ bên trong nhằm nâng cao chất lượng của bê tông tự lèn. Khi bảo dưỡng trong điều kiện mùa khô với tỷ lệ W/C=0,35 thay thế 20% cốt liệu mịn bằng cát đá rỗng để tự bảo dưỡng từ bên trong cho cường độ chịu nén tại thời điểm 28 ngày cao hơn so với mẫu chỉ bảo dưỡng từ bên ngoài bằng phủ ni-lông 24 giờ đầu.

2929 Công nghệ mặt đường bê tông nhựa ấm: Xu hướng phát triển trong xây dựng và bảo trì đường nhựa / Bùi Ngọc Hưng, Nguyễn Đức Anh Tuấn, Phan Văn Chương // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 6 (699 .- Tr. 27 – 29 .- 624

Giới thiệu về công nghệ đường bê tông nhựa ấm đang được áp dụng rộng rãi trên thế giới với nhiều lợi ích về môi trường, sức khỏe, kỹ thuật và giá thành. Từ đó phân tích đánh giá để định hướng cho những nghiên cứu và áp dụng công nghệ mới này tại Việt Nam.

2930 Đánh giá độ chính xác của phương pháp đo GPS-RTK và sự tương quan về chuyển vị của điểm quan trắc trong sơ đồ thử tải cầu Kiền / ThS. Đỗ Văn Mạnh // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 6 .- Tr.31 – 34 .- 624

Dựa trên các kết quả đo được trong quá trình thử tải cầu Kiền khi đo chuyển vị đỉnh trụ tháp bằng công nghệ GPS-RTK và sơ đồ tương quan về chuyển vị của các điểm đỉnh trụ tháp trong các sơ đồ thử tải bài báo sẽ đưa ra những nhận xét về độ chính xác của công nghệ đã áp dụng.