CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2881 Nghiên cứu thử nghiệm công nghệ đất trộn xi măng bằng công nghệ trộn nông để xây dựng mặt đường giao thông nông thôn ở An Giang / ThS. Bùi Thị Tuyết // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 7 .- Tr.61 - 64 .- 624
Đường giao thông nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) chủ yếu là đường đất đắp lấy từ các kênh, dễ hư hỏng dưới tác dụng của mưa lũ, giao thông và không an toàn khi lưu thông. Giải pháp mặt đường cát san lấp trộn xi măng bằng công nghệ trộn khô - nông phục vụ xe thô sơ và tải trọng nhỏ (<2,5T) đã được nghiên cứu hoàn chỉnh trong phòng thí nghiệm về hàm lượng xi măng và kết cấu mặt đường phù hợp với điều kiện ĐBSCL. Thử nghiệm hiện trường được thực hiện tại phường Mỹ Hòa TP. Long Xuyên tỉnh An Giang nhằm đánh giá tính khả thi của công nghệ và có những điều chỉnh phù hợp hơn với điều kiện thực tế.
2882 Đánh giá khả năng kháng lún và kháng nước của bê tông nhựa ấm trộn ở 15oC kết hợp với mặt đường tái chế / ThS. Lữ Xuân Đại // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 7 .- Tr. 65 - 67 .- 624
Đánh giá khả năng kháng lún và kháng nước của bê tông nhựa ấm có sử dụng mặt đường tái chế (RAP), đồng thời so sánh các ứng xử này với bê tông nhựa nóng ở môi trường phòng thí nghiệm. Kết quả cho thấy bê tông nhựa ấm có thể sử dụng RAP có khả năng kháng lún và kháng nước tốt hơn bê tông nhựa nóng, tỷ lệ RAP có thể sử dụng lên đến 50 %.
2883 Hợp đồng xây dựng - một công cụ kiểm soát chi phí / ThS. Lê Mạnh Cường // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 7 .- Tr.90 - 92 .- 657
Làm rõ nội dung kiểm soát chi phí trong quá trình hình thành và thực hiện hợp đồng đối với các bên khi kí kết hợp đồng xây lắp.
2884 Đề xuất thời gian, khoảng nhiệt độ trộn mẫu và đầm mẫu bê tông nhựa sử dụng 40-50 trong phòng thí nghiệm / PGS.TS. Nguyễn Văn Hùng // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 7 .- Tr. 44 - 48 .- 624
Trên cơ sở các kết quả thí nghiệm trong phòng và tiêu chuẩn của Hoa Kỳ, châu Âu, bài báo đề xuất thời gian, khoảng nhiệt độ trộn mẫu và đầm mẫu bê tông nhựa sử dụng nhựa 40 - 50 trong phòng thí nghiệm.
2885 Đánh giá tính chất của nhựa 40/50 sử dụng để chế tạo bê tông nhựa ở Việt Nam / PGS.TS. Nguyễn Văn Hùng, TS. Nguyễn Văn Du // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 7 .- Tr. 40 - 42 .- 690
Trên cơ sở các kết quả thí nghiệm trong phòng ở trong và ngoài nước, bài báo đánh giá các tính chất của nhặ 40/50 sử dụng để chế tạo bê tông nhựa ở Việt Nam.
2886 Mô phỏng ứng xử nén của vật liệu hồ xi măng trong thí nghiệm đo độ cứng vi xuyên micro-indentation / TS. Phạm Đức Thọ, TS. Nguyễn Trọng Dũng, TS. Hồ Anh Cương // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 7 .- Tr. 43 - 45 .- 690
Trình bày về phương pháp xác định một số tính chất cơ học của hồ xi măng bằng thí nghiệm vi xuyên.
2887 Xây dựng kết cấu hạ tầng nhằm thu hút các nhà đầu tư vào khu công nghệ cao Hòa Lạc / Nguyễn Văn Tư // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 498 tháng 7 .- Tr. 16-18 .- 624
Trình bày quá trình hình thành khu công nghệ cao Hòa Lạc, những việc đã làm được, những tồn tại hạn chế đang đặt ra, hoàn thiện kết cấu hạ tầng là mấu chốt thu hút đầu tư vào khu công nghệ cao Hòa Lạc.
2888 Khái quát về lý thuyết ổn định cho hệ thống có trễ = An overview of stability theory for delayed systems / Nguyễn Thị Lan Hương // Xây dựng .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 193-195 .- 621
Giới thiệu những khái niệm cơ bản và một số kết quả kinh điển nhất của lý thuyết ổn định, giúp cho bạn đọc có được cái nhìn tổng quan về lý thuyết này, đặc biệt là đối với những hệ thống có trễ.
2889 Tính toán tối ưu hóa sức chịu tải cọc khoan nhồi trên cơ sở phân tích độ nhạy thông số sức chống cắt của đất và phân tích ngược độ tin cậy = Calculation optimization of bearing capacity of bored pile designing problem based on the sensitivity analysis of / Trần Ngọc Tuấn, Trần Tuấn Anh // Xây dựng .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 196-202 .- 624
Trình bày một phương pháp tính toán tối ưu hóa sức chịu tải cọc khoan nhồi trên cơ sở phân tích độ nhạy thông số địa chất và phân tích ngược độ tin cậy để đảm bảo xác xuất phá hủy Pi≤PT=10-3.
2890 Phân tích ứng xử động lực học dầm trên nền đàn nhớt hai thông số Pasternak chịu tải trọng chuyển động có xét đến yếu tố không bằng phẳng mặt dầm = Dynamic analysis of beams on two parameters viscoelastic Pasternak foundation subjected to the moving load a / Trần Quốc Tỉnh, Nguyễn Trọng Hiếu, Khổng Trọng Toàn // Xây dựng .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 203-208 .- 624
Trình bày kết quả phân tích ứng xử động của dầm trên nền đàn nhớt hai thông số Pasternak chịu tải trọng chuyển động có xét đến yếu tố không bằng phẳng của mặt dầm dựa trên lý thuyết phần tử chuyển động cải tiến IMEM.