CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
2891 Kinh nghiệm tổ chức, quản lý và ứng dụng hệ thống giao thông thông minh trên thế giới và một số đề xuất cho TP. Hà Nội / TS. Nguyễn Hoàng Tùng, TS. Đặng Minh Tân // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 10 .- Tr.116 - 119 .- 624

Trình bày tổng quan về hệ thống giao thông thông minh (ITS), kinh nghiệm phát triển cũng như những vấn đề cần chú ý của ITS của các nước trên thế giới, từ đó đưa ra những khuyến nghị về tổ chức quản lý và ứng dụng cho ITS Việt Nam nói chung và ITS Hà Nội nói riêng.

2892 Mối quan hệ tương hỗ giữa quy hoạch giao thông và quy hoạch sử dụng đất, sự cần thiết của mô hình TOD nhằm phát triển bền vững giao thông đô thị Việt Nam / ThS. Đoàn Thị Thanh Thảo. TS. Nguyễn Quốc Hiền // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 10 .- Tr.112 - 115 .- 624

Đề cập đến mối quan hệ tương hỗ giữa quy hoạch giao thông và quy hoạch sử dụng đất, quá trình thực hiện TOD tại Việt Nam đồng thời đề xuất ứng dụng mô hình TOD trong quy hoạch giao thông các đô thị lớn.

2893 Một số giải pháp nhằm khắc phục những bất cập của BOT giao thông hiện nay / TS. Trương Quang Dũng // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 10 .- Tr. 134 - 137 .- 624

Do ngân sách nhà nước có hạn nên trong thời gian qua, nước ta đã thực hiện nhiều dự án BOT giao thông. Các dự án này đã thực sự góp phần tích cực vào phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, giảm ùn tác, tai nạn giao thông và trực tiếp làm tăng năng lực của nền kinh tế. Bên cạnh những kết quả đạt được thì BOT cũng còn có một số hạn chế. Bài viết trình bày các giải pháp nhằm khắc phục những bất cập của BOT giao thông hiện nay.

2896 Nghiên cứu ảnh hưởng của loại và hàm lượng cốt liệu nghiền từ bê tông phế thải đến tính năng cơ học của bê tông / TS. Nguyễn Tiến Dũng // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 143 - 146 .- 624

Phân tích ảnh hưởng của loại và hàm lượng cốt liệu nghiền từ bê tông phế thải đến tính năng cơ học của bê tông. Chất liệu tái chế được sử dụng với các hàm lượng thay thế theo khối lượng là 15%, 30%, 50%, 75%, và 100%.

2897 Nghiên cứu thực nghiệm kiểm định phương pháp tính toán áp lực sóng tác dụng lên kết cấu đê bán nguyệt / TS. Nguyễn Viết Thanh // Giao thông vận tải .- 2017 .- 624 .- Tr. 50 - 53 .- 624

Tính toán áp lực sóng tác dụng lên đê bán nguyệt là bước quan trọng trong thết kế kết cấu đê bán nguyệt. Có 2 phương pháp tính toán đó là phương pháp Tanomoto - Takahashi (1994) và phương pháp Xie (1999). Bài báo ứng dụng các nghiên cứu kiểm chứng lại 2 phương pháp trên. Kết quả cho thấy, phương pháp Xie (1999) cho giá trị phù hợp với số liệu thực nghiệm, từ đó khuyến nghị áp dụng phương pháp này trong thiết kế đê bán nguyệt.

2898 Nghiên cứu tác động của đô thị hóa đến giao thông vận tải đô thị / TS. Trần Thị Lan Hương // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 10 .- Tr. 126 - 128 .- 624

Nghiên cứu về đô thị hóa, giao thông vận tải đô thị và ảnh hưởng của đô thị đến giao thông vận tải đô thị.

2899 Nghiên cứu tính toán xác định chiều sâu vùng biến dạng dẻo lớp bê tông nhựa trong kết cấu mặt đường ô tô / hS. NCS. Vũ Trung Hiếu, GS.TS. Phạm Cao Thắng // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 90 - 93 .- 624

Giới thiệu phương pháp lý thuyêt tính toán chiều sâu vùng biến dạng dẻo lớp bê tông nhựa phục vụ tính toán xác định chiều dày các lớp vật liệu trong kết cấu áo đường mềm đường ô tô, nhằm hạn chế biến dạng hằn lún lớp bê

2900 Quản lý thị trường nhà ở chung cư tại Hàn Quốc và kinh nghiệm cho Việt Nam / Trần Chiến Thắng // Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á .- 2017 .- Số 5 (54) .- Tr. 24-31 .- 624

Giới thiệu quá trình phát triển và quản lý nhà ở tại Hàn Quốc. Các chính sách trong quá trình quản lý và phát triển thị trường nhà ở tại Hàn Quốc. Các hình thức cho thuê nhà ở tại Hàn Quốc. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.