CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2791 Nghiên cứu sử dụng phế thải công nghiệp giấy và tro bay hoạt hóa geopolymer trong vật liệu xây dựng không nung / Lê Anh Tuấn, Nguyễn Ninh Thụy // Xây dựng .- 2017 .- Số 10 .- Tr. 48-53 .- 624
Nghiên cứu này dùng tro bột giấy thải kết hợp với tro bay trong hoạt hóa vật liệu bằng công nghệ geopolymer để sản xuất gạch không nung. Sử dụng tro bột giấy thải như vật liệu alumino-silicate để đánh giá khả năng đóng rắn của vữa geopolymer.
2792 Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm đến khả năng bám dính của lưới sợi gia cường với bê tông / Cù Thị Hồng Yến // Xây dựng .- 2017 .- Số 10 .- Tr. 54-57 .- 624
Phân tích khả năng bám dính ngắn hạn của tấm CFRP và bê tông chịu ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm trong điều kiện phòng thí nghiệm kéo dài 6 tháng.
2793 Nhận dạng kết cấu dầm bê tông cốt thép ứng suất trước căng ngoài sử dụng thuật toán độ nhạy / Lê Thành Vinh, Trương Hoài Trúc, Nguyễn Lục Hoàng Hiệp, Huỳnh Nhật Minh, Hồ Đức Duy // Xây dựng .- 2017 .- Số 10 .- Tr. 58-63 .- 624
Giới thiệu một phương pháp nhận dạng kết cấu dầm bê tông cốt thép ứng suất trước căng ngoài sử dụng tần số dao động tự nhiên và kỹ thuật hiệu chỉnh mô hình phần tử hữu hạn bằng thuật toán độ nhạy. Sau khi ứng dụng phương pháp giới thiệu, giá trị lực ứng suất trước được xác định và các thông số độ cứng của dầm được nhận dạng.
2794 Nghiên cứu ảnh hưởng của phế thải quá trình Cracking dầu khí RFCC đến tính nhớt – dẻo và khả năng hoạt hóa của bê tông / Lê Anh Tuấn, Nguyễn Ninh Thụy, Lý Huỳnh Nhật Nam // Xây dựng .- 2017 .- Số 10 .- Tr. 64-69 .- 624
Nghiên cứu sử dụng xúc tác thải RFCC của công nghệ cracking dầu khí dùng thay thế cho tro bay đến tính chất của betong geopolymer. Kết quả thực nghiệm đánh giá ảnh hưởng của RFCC đến tính nhớt dẻo, độ linh động và khả năng hoạt hóa geopolymer trong các điều kiện khác nhau.
2795 Nghiên cứu sự ảnh hưởng của hàm lượng vôi và sét đến khả năng gia cố đất yếu bằng geopolymer / Lê Văn Hải Châu, Nguyễn Minh Tâm, Cù Khắc Trúc, Trần Văn Miền // Xây dựng .- 2017 .- Số 10 .- Tr. 70-74 .- 624
Trình bày những kết quả về thông số cường độ nén đơn của mẫu đất yếu khi trộn với geopolymer, mẫu được chế tạo với các tỉ lệ khác nhau về hàm lượng cát, geopolymer, vôi. Các kết quả thử nghiệm trong phòng thí nghiệm cho thấy các mẫu đất với cấp phối có hàm lượng vôi là 5%, nồng độ NaOH là 16M và cát là 30% thì đạt cường độ nén là tối ưu nhất.
2796 Nghiên cứu và phân tích các dạng ăn mòn trên nút giàn cầu giàn thép ở Nhật Bản / TS. Nguyễn Xuân Tùng, ThS. Lê Quỳnh Nga // Giao thông vận tải .- 1 .- Số 10 .- Tr. 54 - 59 .- 624
Tập trung giới thiệu về các nguyên lý, phương pháp đo và khảo sát ăn mòn được dùng nhiều trong lĩnh vực khảo sát ăn mòn trên thế giới. Bên cạnh đó, bài báo cũng giới thiệu thiết bị đo laze chuyên dụng dùng để tiến hành khảo sát, đo vẽ ăn mòn trên bề mặt các mẫu có kích thước lớn (tối đa là 01m x 01m). Máy đo laze trên được dùng để đo chi tiết nút giàn trên cầu giàn thép sau khi được cắt khỏi giàn cầu. Kết quả đo chi tiết dược dùng để đánh giá và phân tích các dạng ăn mòn xảy ra trên giàn thép cũng như đưa ra những khuyến nghị trong công tác khảo sát ăn mòn.
2797 Nghiên cứu sử dụng lớp ô tô phế thải đóng kiện gia cố chống sạt lở ven biển duyên hải miền Trung / PGS.TS. Trần Thị Kim Đăng, ThS. Trần Thị Bích Thảo // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 108 - 112 .- 624
Đánh giá khả năng sử dụng lốp ô tô phế thải nguyên chiến đóng kiện làm vật liệu đắp gia cố và làm tường chắn mềm gia cố bờ biển miền Trung của Việt Nam thông qua đánh giá ổn định bờ dốc và đánh giá ổn định tường chắn sử dụng các thông số kiện lớp phế thải. Các chỉ số cơ bản cát biển miền Trung, các chỉ tiêu cơ lý của lốp thải đóng kiện được lấy làm thông số đầu vào để chạy phần mềm LimitState GEO cho kết quả dùng làm cơ sở cho các đánh giá này.
2798 Nghiên cứu ứng dụng công nghệ bê tông nhựa rỗng thoát nước sử dụng phụ gia TPS trong xây dựng mặt đường ô tô cao tốc tại Việt Nam / TS. Bạch Thị Diệp Phương, ThS. Trần Mỹ Hạnh // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 81 - 84 .- 624
Nghiên cứu áp dụng mặt đường bê tông nhựa rỗng thoát nước sử dụng phụ gia TPS để thiết kế mặt đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi, qua đó tiến hành đánh giá các mặt kinh tế, kỹ thuật so với các thiết kế kỹ thuật của dự án. Kết quả nghiên cứu cho thấy, việc áp dụng bê tông nhựa rỗng thoát nước cho phép giảm chiều dày kết cấu mặt đường 19%; khả năng chống hằn lún và thoát nước mặt tốt hơn; chi phí xây lắp giảm 13%. Đây là cơ sở để xem xét, nghiên cứu ứng dụng công nghệ bê tông nhựa rỗng thoát nước vào công trình thi công đường cao tốc trong tương lai.
2799 Phân cấp nhựa đường theo cấp đặc trưng tính PG và kết quả nghiên cứu thực nghiệm / ThS. Lâm Hữu Quang, ThS. Văn Văn Thắng, KS. Huỳnh Thị Bích Huyền, Lưu Nguyễn Minh Tuấn // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 94 - 97 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu bước đầu của việc phân cấp nhựa đường theo cấp đặc tính (PG) và kết quả nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam.
2800 Phân tích khả năng chịu lực của hệ neo cho cầu dây văng thép giao thông nông thôn / TS. Nguyễn Cảnh Chấn // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 128 - 131 .- 624
Đề xuất một kết cấu cầu dây văng bằng thép mới có tính năng tốt hơn, độ tin cậy tốt hơn với chi phí hợp lý và dễ thi công. Các kết cấu khối neo dây văng bằng thép sẽ được tập trung phân tích và đánh giá khả năng chịu lực. Đồng thời, từ kết quả phân tích, giải pháp cải tiến sẽ được đề xuất nhằm nâng cao khả năng làm việc của kết cấu neo cho thế hệ tiếp theo của dạng kết cấu này.