CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2801 Những hư hỏng của mặt đường bê tông nông thôn và giải pháp nâng cao độ bền bằng bê tông cốt sợi phân tán / Nguyễn Phan Duy // Xây dựng .- 2017 .- Số 11 .- Tr. 138-141 .- 624
Bài báo đua ra cái nhìn tổng quan về đường bê tông nông thôn, kết quả khảo sát và phân tích những hư hỏng phổ biến hiện nay của loạt mặt đường này. Từ kết quả phân tích những nguyên nhân hư hỏng và kết quả thí nghiệm sơ bộ cường độ kép uốn bê tông cốt sợi phân tán với nguồn cốt sợi tận dụng từ nguồn cáp thép phế thải, tác giả đề xuất giải pháp sử dụng loại vật liệu này để nâng cao tuổi thọ và khả năng chịu lực cho mặt đường bê tông nông thôn.
2802 Ảnh hưởng cấu trúc địa chất đến trượt lở bờ sông Hậu tỉnh An Giang / Trần Lê Thế Diễn, Bùi Trọng Vinh, Đậu Văn Ngọ, Tạ Đức Thịnh // Xây dựng .- 2017 .- Số 11 .- Tr. 145-151 .- 624
Phân tích làm sáng tỏ ảnh hưởng của cấu trúc địa chất bờ sông thông qua nghiên cứu điển hình tại các đoạn trượt lở đến quá trình hình thành và phát triển hiện tượng trượt khu vực tỉnh An Giang, từ đó tìm ra cơ chế, quy luật và nguyên nhân gây ra trượt lở bờ sông để đề xuất giải pháp phòng chống thích hợp có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
2803 Nghiên cứu ứng dụng ANSYS để khảo sát sự phân bố tải trọng lên trụ đất xi măng gia cố nền đường / Lê Bá Khánh, Phạm Đức Hóa, Lê Bá Vinh // Xây dựng .- 2017 .- Số 11 .- Tr. 152-155 .- 624
Nghiên cứu ứng dụng phần mềm ANSYS Release 18.0 để khảo sát ứng xử của nền đường đắp trên đất yếu được gia cố nền bằng trụ đất xi măng.
2804 Mô phỏng sự ảnh hưởng của mực nước ngầm và tải trọng ngoài đến sự ổn định mái dốc bằng phần mềm Geo5 / Võ Đình Nhật, Trịnh Công Luận // Xây dựng .- 2017 .- Số 11 .- Tr. 156-158 .- 624
Nghiên cứu sự ảnh hưởng của mực nước ngầm và tải trọng ngoài đến sự ổn định mái dốc. Kết quả phân tích được thể hiện bằng việc mô phỏng mái dốc đất dưới tác dụng của nhiều độ sâu mực nước ngầm khác nhau và nhiều độ lớn tải trọng ngoài khác nhau. Phần mềm địa kỹ thuật Geo5 được sử dụng để mô hình hóa mái dốc và đánh giá ổn định. Mặt trượt tới hạn và hệ số an toàn được xác định bằng phương pháp Bishop.
2805 Khảo sát biến dạng thân cọc trong quá trình thí nghiệm nén tĩnh để đánh giá khả năng làm việc của cọc khoan nhồi / Nguyễn Mạnh Tuấn // Xây dựng .- 2017 .- Số 11 .- Số 159-162 .- 624
Trình bày phương pháp lắp đặt, thu nhập dữ liệu đo, hiển thị kết quả của hệ thống đo biến dạng thân cọc khoan nhồi trong quá trình nén tĩnh. Dựa trên cơ sở phương pháp đo kiểm đã ứng dụng tại một số dự án bài viết sẽ trình bày có hệ thống những nội dung hữu ích cho các kỹ sư xây dựng để hiểu sâu sắc hơn trạng thái làm việc của cọc khoan nhồi trong thực tế.
2806 Ứng dụng logic mờ trong mô hình nguy cơ ống cấp nước bị chất ô nhiễm xâm nhập / Phạm Thị Minh Lành, Phạm Hà Hải // Xây dựng .- 2017 .- Số 11 .- Tr. 163166 .- 624
Đề xuất áp dụng logic mờ để xây dựng mô hình mờ FIS (Fuzzy Inference Systems) bằng công cụ lập trình trong MATLAB, kết quả mô hình hướng tới là giá trị khả năng ống cấp nước bị chất ô nhiễm xâm nhập từ ba biến số đầu vào.
2807 Xu hướng nghiên cứu hàn lâm về BIM trên thế giới / Nguyễn Thanh Phong // Xây dựng .- 2017 .- Số 11 .- Tr. 7-9 .- 624
Giới thiệu tình trạng và xu thế nghiên cứu khoa học hiện hành về BIM dựa trên các ấn phẩm tạp chí nghiên cứu khoa học hàng đầu trên thế giới. Điều này sẽ giúp các cán bộ ngành xây dựng, các sinh viên đại học và sau đại học không chỉ có sược sự hiểu biết sơ lược về xu thế nghiên cứu BIM và còn nắm bắt được tầm ảnh hưởng và sự đóng góp của các nhà nghiên cứu về BIM hàng đầu thế giới.
2808 Xác định những nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn vật liệu trong xây dựng phát triển bền vững / Châu Bảo Ngọc, Lương Đức Long/ // Xây dựng .- 2017 .- Số 11 .- Tr. 10-14 .- 624
Trình bày kết quả cuộc khảo sát về những nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn vật liệu trong xây dựng phát triển bền vững. Cuộc khảo sát được thực hiện thông qua bảng câu hỏi khảo sát và phân tích số liệu thống kê.
2809 Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng sợi đến cường độ chịu nén và cường độ chịu kéo uốn của bê tông sợi Polypropylene / Đặng Văn Thanh // Xây dựng .- 2017 .- Số 11 .- Tr. 15-18 .- 624
Từ kết quả của việc thiết kế thành phần cơ bản của bê tông sợi Polypropylene có cấp độ bền B15, sử dụng phương pháp thí nghiệm trong phòng, chế tạo các nhóm mẫu với hàm lượng sợi Polypropylene khác nhau; qua hai chỉ tiêu cơ bản là cường độ chịu nén và cường độ chịu kéo uốn, khảo sát sự ảnh hưởng của hàm lượng sợi đến tính năng của bê tông, qua đó đề xuất trị số hàm lượng đến sợi hợp lý.
2810 Thực trạng công tác thẩm định công trình xây dựng theo QCVN 09:2013/BXD / Đỗ Thị Mỹ Dung // Xây dựng .- 2017 .- Số 11 .- Tr. 19-21 .- 624
Các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả và tiết kiệm thì ngay từ khâu thiết kế và thẩm định thiết kế phải tuân theo QCVN 09-2013/BXD, nhưng thực chất công tác thẩm định thiết kế chưa thực sự được quan tâm đúng mức đến vấn đề bắt buộc mà quy chuẩn đã yêu cầu. Do đó bài báo này trình bày “thực trạng thẩm định công trình xây dựng theo QCVN 09:2013/BXD”.





