CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2811 Ứng dụng Ergonomics để quản lý sức khõe và an toàn lao động trong xây dựng / Nguyễn Thanh Phong // Xây dựng .- 2017 .- Số 06 .- Tr. 150-152 .- 624
Trình bày các khái niệm và định nghĩa cơ bản của Ergonomics và một số ứng dụng của nó trong quản lý xây dựng. Điều này sẽ giúp các cán bộ ngành xây dựng có được sự hiểu biết về Ergonomics, từ đó ứng dụng nó trong cải thiện năng suất, quản lý an toàn và vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp và dự án xây dựng.
2812 Nghiên cứu sử dụng thuật toán di truyền thiết kế tối ưu sàn phẳng bê tông ứng lực trước / Trần Minh Mẫn, Trần Tuấn Kiệt // Xây dựng .- 2017 .- Số 06 .- Tr. 153-157 .- 624
Nghiên cứu ứng dụng ngôn ngữ lập trình Matlab, xây dựng chương trình tự động tính toán thiết kế tối ưu sàn phẳng bê tông ứng lực trước sử dụng thuật toán di truyền (GA), với các ràng buộc theo tiêu chuẩn TCVN 5574:2012. Để chứng minh được độ tin cậy và khả năng vượt trội của bài toán tối ưu sử dụng GA, tác giả lấy kết quả so sánh với các kết quả của phương pháp tối ưu thông dụng và kết quả đã công bố.
2813 Quản lý an toàn lao động trong xây dựng dựa trên nền tảng tích hợp thông tin tòa nhà / Phạm Hồng Luân, Trần Việt Thắng // Xây dựng .- 2017 .- Số 06 .- Tr. 161-164 .- 624
Nghiên cứu ứng dụng mô hình thông tin tòa nhà (BIM) vào công tác quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng như tích hợp các mối nguy tai nạn lao động vào mô hình BIM 4D, mô phỏng không gian việc trong mô hình BIM theo tiến độ thi công, phát hiện và giải quyết xung đột không gian làm việc. Nghiên cứu cũng trình bày phương pháp tự động liên kết tiến độ từ MS-Project vào mô hình BIM 3D.
2814 Khảo sát sự làm việc chịu xoắn hoặc kéo xoắn đồng thời của liên kết nối ống thép tròn dùng mặt bích và bu lông / Lê Anh Tuấn, Trịnh Hồng Vi // Xây dựng .- 2017 .- Số 06 .- Tr. 165-170 .- 624
Mô phỏng ứng xử của mối nối ống thép sử dụng mặt bích và bu lông cường độ cao, xem xét mô hình phá hủy và kiến nghị tỷ lệ kích thước hợp lý cho đường kính bu lông, mặt bích và ống thép.
2815 Mô hình giàn ảo hiệu quả trong thiết kế dầm cao bê tông cốt thép – phần 1: lựa chọn mô hình / Đào Ngọc Thế Lực // Xây dựng .- 2017 .- Số 07 .- Tr. 10-13 .- 624
Trình bày cách thức lựa chọn mô hình giàn ảo hiệu quả dựa vào phổ ứng suất và chỉ tiêu năng lượng biến dạng tối ưu. Từ đó áp dụng để xác định mô hình giàn ảo hiệu quả cho dầm cao chịu hai lực tập trung.
2816 Mô hình giàn ảo hiệu quả trong thiết kế dầm cao bê tông cốt thép – phần 2: thí nghiệm xác minh / Đào Ngọc Thế Lực // Xây dựng .- 2017 .- Số 07 .- Tr. 14-16 .- 624
Thực hiện thí nghiệm để xác thực kết quả phân tích. Thí nghiệm tiến hành với 6 mẫu dầm cao (3 mẫu ứng với ba sơ đồ giàn ảo cho dầm có tỉ số a/d=1, ba mẫu cho dầm có tỉ số a/d=2) để đánh giá sự hiệu quả của mô hình giàn ảo đề xuất theo tiêu chí về khả năng chịu tải và trọng lượng cốt thép trong dầm.
2817 Khả năng kháng chấn của nước trong kết cấu tháp nước chịu tải trọng điều hòa / Nguyễn Thành Trung, Nguyễn Trọng Phước // Xây dựng .- 2017 .- Số 07 .- Tr. 25-28 .- 624
Phân tích sự giảm chấn của nước đến kết cấu tháp nước chịu tải điều hòa bằng phương pháp phần tử hữu hạn. Nước và kết cấu đều được mô hình bằng các phân tử khối và độ chính xác khá cao. Kết quả cho thấy rằng lượng nước có trong bể tác dụng giảm chấn đáng kể với phổ tần số của tải điều hòa.
2818 Hiệu quả giảm dao động cho kết cấu bằng hệ cản chất lỏng có màn chắn / Ngô Khánh Tiển, Nguyễn Trọng Phước // Xây dựng .- 2017 .- Số 07 .- Tr. 29-32 .- 624
Phân tích hiệu quả giảm dao động cho kết cấu bằng cản chất lỏng có lắp đặt màn chắn bên trong bể chứa.
2819 Mô hình toán đánh giá tác động môi trường trong giai đoạn thi công cho hai phương án móng cọc khoan nhồi và cọc bê tông ly tâm ứng lực trước / Kiều Thế Chinh, Trần Quang Dũng, Kiều Thế Sơn, Lương Đình Khánh // Xây dựng .- 2017 .- Số 07 .- Tr. 33-37. .- 624
Trình bày mô hình tính toán đề đánh giá định lượng lượng khí thải CO2 trong quá trình thi công cho hai phương án gồm móng cọc khoan nhồi và móng cọc bê tông ly tâm ứng lực trước và thể hiện mô hình vào một công trình nhà cao tầng cụ thể ở Hà Nội.
2820 Nghiên cứu một số thuật toán tìm kiếm tiếp xúc giữa các phần tử rời rạc / Nguyễn Trí Tá, Hoàng Quang Tuấn, Nguyễn Vũ Hùng // Xây dựng .- 2017 .- Số 07 .- Tr. 38-42 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu một số thuật toán tìm kiếm tiếp xúc để xác định tiếp xúc giữa các phần tử rời rạc theo mô hình 2D trong mỗi bước thời gian với các phần tử có tiết diện là hình tròn. Thời gian tính toán tìm kiếm tiếp xúc tăng theo hệ số căn bậc hai số lượng phần tử có trong mô hình của DEM (Discrete Element Method)… Đánh giá ưu nhược điểm của từng phương pháp.