CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2811 Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý khai thác bảo trì công trình giao thông đường bộ trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh / TS. Phạm Phú Cường // .- 2018 .- Số 10 .- Tr. 92 - 94 .- 624.02
Trình bày nội dung công tác quản lý khai thác, bảo trì công trình giao thông đường bộ trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh, qua đó phân tích, đánh giá, những kết quả đạt được, những tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại đó làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý, bảo trì trong thời gian tới.
2812 Giới thiệu công nghệ sử dụng lưới sợi thủy tinh gia cường kết cấu áo đường - tình hình ứng dụng ở Việt Nam và khuyến nghị / TS. Nguyễn Mai Lân, ThS. Đặng Ngọc Anh // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 70 - 75 .- 624
Trình bày về các đặc điểm cơ bản của lưới sợi thủy tinh, tiếp đó các nghiên cứu phát triển hiện nay của công nghệ này được tổng hợp nhằm cho phép hiểu rõ hơn sự làm việc của lưới sợi thủy tinh trong việc tăng cường kết cấu đường, cũng như những xu hướng phát triển của công nghệ này. Cuối cùng là tình hình ứng dụng và một số khuyến nghị cho việc áp dụng công nghệ lưới sợi thủy tinh ở VIệt Nam theo định hướng phát triển bền vững được thảo luận.
2813 Giới thiệu một số mô hình tính tốc độ cacbonat của vật liệu bê tông xi măng và khả ứng dụng trong điều kiện Việt Nam / TS. Ngô Việt Đức, TS. Hồ Anh Cương // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 10 .- Tr. 36 - 39 .- 624
Hiện tượng cabonat làm thay đổi thành phần hóa học của vữa xi măng, giảm độ rỗng, tăng cường độ của vật liệu. Tuy nhiên, quá trình này cũng là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự ăn mòn của cốt thép trong các kết cấu bê tông cốt thép. Tốc độ cacbonat rất khó dự đoán chính xác, ngoài các thông số về vật liệu nó còn chịu ảnh hưởng rất lớn từ sự tác động của môi trường. Nghiên cứu tập trung vào việc tìm mô hình tính phù hợp với điều kiện Việt Nam.
2814 Khảo sát hệ số biến động vận tốc xung siêu âm áp dụng trong đánh giá độ đồng nhất của bê tông / PGS.TS. Nguyễn Trung Hiếu, TS. Hồ Anh Cương, ThS. Nguyễn Ngọc Tân // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 10 .- Tr. 45 - 49 .- 624
Phương pháp không không phá hủy sử dụng xung siêu âm là kỹ thuật được áp dụng khá phổ biến ở nước ta hiện nay trong việc đánh giá chất lượng của bê tông, bao gồm: xác định cường độ bê tông, xác định độ đồng nhất của bê tông, xác định vị trí khuyết tật. Nội dung bài báo trình bày bày việc áp dụng phương pháp xác định bằng thực nghiệm hệ số biến động vận tốc xung siêu âm để làm cơ sở cho việc đánh giá tốc độ đồng nhất của bê tông.
2815 Kinh nghiệm quốc tế về quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông theo hình thức PPP và bài học rút ra cho Việt Nam / TS. Nguyễn Đức Kiên // .- 2017 .- Số 10 .- Tr.164 - 166 .- 624
Trên cơ sở phân tích kinh nghiệm của các nước về quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông theo hình thức PPP, bài viết lựa chọn những bài học kinh nghiệm phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam.
2816 Kinh nghiệm thực hiện hợp đồng dựa trên chất lượng thực hiện trong quản lý bảo trì đường bộ trên thế giới và bài học cho Việt Nam / ThS. NCS. Trần Trung Kiê // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 12 .- Tr. 171 - 173 .- 624
Hợp đồng quản lý bảo trì đường bộ dựa trên chất lượng thực hiện (PBC) đã được áp dụng phổ biến trên thế giới nhưng tại Việt Nam còn khá mới mẻ. Bài báo trình bày kinh nghiệm thực hiện hợp đồng PBC trong quản lý bảo trì đường bộ của một số nước trên thế giới, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm để có thể triển khai áp dụng hiệu quả hợp đồng PBC tại Việt Nam.
2817 Kinh nghiệm tổ chức, quản lý và ứng dụng hệ thống giao thông thông minh trên thế giới và một số đề xuất cho TP. Hà Nội / TS. Nguyễn Hoàng Tùng, TS. Đặng Minh Tân // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 10 .- Tr.116 - 119 .- 624
Trình bày tổng quan về hệ thống giao thông thông minh (ITS), kinh nghiệm phát triển cũng như những vấn đề cần chú ý của ITS của các nước trên thế giới, từ đó đưa ra những khuyến nghị về tổ chức quản lý và ứng dụng cho ITS Việt Nam nói chung và ITS Hà Nội nói riêng.
2818 Mối quan hệ tương hỗ giữa quy hoạch giao thông và quy hoạch sử dụng đất, sự cần thiết của mô hình TOD nhằm phát triển bền vững giao thông đô thị Việt Nam / ThS. Đoàn Thị Thanh Thảo. TS. Nguyễn Quốc Hiền // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 10 .- Tr.112 - 115 .- 624
Đề cập đến mối quan hệ tương hỗ giữa quy hoạch giao thông và quy hoạch sử dụng đất, quá trình thực hiện TOD tại Việt Nam đồng thời đề xuất ứng dụng mô hình TOD trong quy hoạch giao thông các đô thị lớn.
2819 Một số giải pháp nhằm khắc phục những bất cập của BOT giao thông hiện nay / TS. Trương Quang Dũng // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 10 .- Tr. 134 - 137 .- 624
Do ngân sách nhà nước có hạn nên trong thời gian qua, nước ta đã thực hiện nhiều dự án BOT giao thông. Các dự án này đã thực sự góp phần tích cực vào phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, giảm ùn tác, tai nạn giao thông và trực tiếp làm tăng năng lực của nền kinh tế. Bên cạnh những kết quả đạt được thì BOT cũng còn có một số hạn chế. Bài viết trình bày các giải pháp nhằm khắc phục những bất cập của BOT giao thông hiện nay.
2820 Một số kết quả nghiên cứu lý thuyết về ảnh hưởng của phụ gia lưu huỳnh đối với bi-tum và bi-tum cải tiến polymer dùng trong kết cấu áo đường / GS.TS. Phạm Huy Khang, ThS. Nguyễn Thu Trang // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 65 - 69 .- 624
Trình bày cơ chế phản ứng hóa học xảy ra trong bi-tum, bi-tum cải tiến polymer khi sử dụng phụ gia lưu huỳnh.