CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2731 Nghiên cứu mô đun động của hỗn hợp đá – nhựa chặt sử dụng làm móng của kết cấu áo đường mềm / ThS. Trần Danh Hợi, PGS. TS. Trần Thị Kim Đăng // Cầu đường Việt Nam .- 2017 .- Số 10 .- Tr. 10-14 .- 624
Đưa ra kết quả phân tích về bản chất vật liệu sử dụng chất kết dính asphalt thông qua chỉ tiêu mô đun động, các kết quả thí nghiệm mô đun động của hỗn hợp đá – nhựa chặt với 3 loại nhựa đường khác nhau được sử dụng (20/30, 35/50, 60/70), trên cơ sở đó xây dựng đường cong chủ mô đun động (\E*\ Master Curve) và mô hình hóa các đường cong chủ mô đun động các loại đá – nhựa chặt DBM theo mô hình 2S2P1D. Phân tích thống kê đã cho thấy có sự phù hợp rất tốt giữa kết quả thí nghiệm và mô hình 2S2P1D.
2732 Ảnh hưởng của cao su tự nhiên đến một số tính chất cơ lý của bê tông nhựa chặt / TS. Nguyễn Mạnh Tuấn, TS. Nguyễn Thái Ngọc Uyên, KS. Huỳnh Trung Quốc // Cầu đường Việt Nam .- 2017 .- Số 10 .- Tr. 15-19 .- 624
Nghiên cứu và đánh giá ảnh hưởng của cao su tự nhiên đến tính chất của bê tông nhựa chặt có cỡ hạt lớn nhất danh định 12,5mm. Cao su tự nhiên được sử dụng để thay thế một phần nhựa đường 60/70 trong hỗn hợp bê tông nhựa với hàm lượng 0, 6 và 8% của khối lượng nhựa đường. Các thí nghiệm như độ ổn định như độ ổn định Marshall, mô đun đàn hồi, cường độ chịu kéo dán tiếp (ép chẻ) và độ mài mòn Cantabro được sử dụng để đánh giá bê tông nhựa sử dụng và không sử dụng cao su tự nhiên.
2733 Hiệu ứng vòm của nền đường đầu cầu trên đất yếu gia cố bằng trụ đất xi măng và lưới điện kỹ thuật / TS. Lê Bá Khánh, KS. Phạm Đức Hóa // Cầu đường Việt Nam .- 2017 .- Số 10 .- Tr. 20-25 .- 624
Nghiên cứu khả năng ứng dụng phần mềm ANSYS mô phỏng đối xứng trục 2D hệ thống nền đắp gia cố trụ đất xi măng kết hợp lưới địa kỹ thuật theo phương pháp phần tử hữu hạn để khảo sát hiệu ứng vòm trong nền đường đầu cầu...
2734 Tính toán khe dãn mặt đường bê tông xi măng thông thường có khe nối trong điều kiện khí hậu Việt Nam / NCS. Phạm Duy Linh, GS. TS. Phạm Cao Thăng, TS. Vũ Đức Sỹ // Cầu đường Việt Nam .- 2017 .- Số 10 .- Tr. 26-30 .- 624
Trình bày cơ sở phân tích và xác định sự cần thiết phải bố trí khe dãn trong mặt đường bê tông xi măng thông thường, có khe nối. Từ sự cần thiết đấy bài báo cũng trình bày cơ sở tính toán xác định khoảng cách các khe dãn mặt đường bê tông xi măng đường ô tô và sân bay trong điều kiện khí hậu Việt Nam, qua đó góp phần hoàn thiện công tác thiết kế, nâng cao tuổi thọ khai thác mặt đường bê tông trong điều kiện Việt Nam.
2735 Xác định các thông số cường độ của nền dưới tấm bê tông xi măng mặt đường bằng thiết bị gia tải động FWD Primax 1500 / TS. Ngô Việt Đức, TS. Hồ Anh Cương, NCS. Nguyễn Thị Ngân // Cầu đường Việt Nam .- 2017 .- Số 10 .- Tr. 31-34 .- 624
Giới thiệu thiết bị FWD Primax 1500, các số liệu đầu ra của thiết bị và việc sử dụng chúng để đánh giá cường độ nền đất của mặt đường bê tông xi măng.
2736 Chiều dài đường cong chuyển tiếp đường sắt đô thị / TS. Nguyễn Hữu Thiện // Cầu đường Việt Nam .- 2017 .- Số 10 .- Tr. 35-39 .- 624
Trình bày cơ sở phương pháp luận của việc tính toán chiều dài đường cong chuyển tiếp của đường sắt nói chung và đường sắt đô thị nói riêng nhằm đáp ứng yêu cầu an toàn và tiện nghi cho tàu và hành khách khi tàu chạy trên đường cong...
2737 Phân tích ảnh hưởng của sự thay đổi nhiệt độ đến ứng suất và biến dạng của cầu toàn khối một nhịp tại Nam Bộ, Việt Nam / Nguyễn Văn Toản, Lê Bá Khánh // Cầu đường Việt Nam .- 2017 .- Số 11 .- Tr. 9-15 .- 624
Phân tích ứng suất – biến dạng của kết cấu cầu toàn khối một nhịp giản đơn dạng liên hợp dưới ảnh hưởng của sự thay đổi nhiệt độ trong điều kiện Nam Bộ, Việt Nam bằng sơ đồ tính phần tử hữu hạn 3D trên chương trình ANSYS.
2738 Đánh giá sự phù hợp của đất và yếu tố ngập úng trong lựa chọn đất đai xây dựng đô thị / ThS. Hà Thị Khánh Vân // Quy hoạch xây dựng .- 2017 .- Số 88 .- Tr. 74-80 .- 624
Phân tích một vài nhược điểm trong quá trình đánh giá đất tại Việt Nam hiện nay. Đồng thời giới thiệu một số nghiên cứu, qua đó có thể học hỏi ứng dụng kinh nghiệm nhằm nâng cao chất lượng công tác đánh giá đất đai phục vụ phát triển đô thị. Cụ thể là áp dụng công nghệ GIS kết hợp phương pháp phân tích thứ bậc – AHP trong đánh giá đất, bổ sung yếu tố nguy cơ ngập úng trong đánh giá lựa chọn đất xây dựng đô thị.
2739 Nối tiếp các yếu tố bình diện đường sắt đô thị / TS. Nguyễn Hữu Thiện // Cầu đường Việt Nam .- 2017 .- Số 11 .- Tr. 16-21 .- 624
Trình bày cơ sở của việc tính toán nối tiếp các yếu tố bình diện của đường sắt nói chung và đường sắt đô thị nói riêng, bao gồm việc nối tiếp đường thẳng với đường thẳng, đường cong với đường cong nhằm đáp ứng yêu cầu an toàn và tiện nghi cho tàu và hành khách khi tàu chạy trên đường không chỉ trong điều kiện thông thường mà còn trong điều kiện định tuyến khó khăn.
2740 Nghiên cứu sử dụng lưới địa kỹ thuật cốt sợi thủy tinh trong việc hạn chế nứt phản ánh trong kết cấu mặt đường hỗn hợp trong điều kiện Việt Nam / NCS. Trần Thị Thúy // Cầu đường Việt Nam .- 2017 .- Số 11 .- Tr. 22-26 .- 624
Nghiên cứu sử dụng lưới địa kỹ thuật cốt sợi thủy tinh trong việc hạn chế nứt phản ánh trong kết cấu mặt đường hỗn hợp, từ đó đưa ra những khuyến nghị cho việc thiết kế cấu tạo kết cấu mặt đường hỗn hợp ở Việt Nam.