CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2561 Nghiên cứu sửa chữa gia cường dầm bê tông cốt thép thường bằng cốt thép thường và vữa cường độ cao / TS. Nguyễn Đình Hùng, KS. Trần Quốc Nghi // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số tháng 4 .- Tr.53 – 58 .- 690
Theo thời gian sử dụng, kết cấu dầm cầu thường bị giảm chất lượng, do đó việc gia cường cầu là cần thiết. Vữa cường độ cao và cốt thép thường có thể áp dụng để sửa chữa và gia cường kết cấu cầu. Kết quả thí ngiệm chỉ ra rằng, dầm mảnh được thí nghiệm có chỉ số a/d từ 4.55 đến 4.85 bị phá hủy do uốn. Khi gia cường bằng vữa cường độ cao và cốt thép thường từ 49,3% và 65,6% của chiều dài nhịp cắt tính từ điểm gia tải, sức kháng của dầm tăng lần lượt từ 16,5% và 28,1 % so với dầm không được gia cường. Khi dầm được gia cường cũng chuyển từ phá hủy uốn sang phá hủy cắt kéo.
2562 Nghiên cứu tương tác cọc đơn và nền chịu tác dụng của tải trọng lặp dọc trục / ThS. Nguyễn Thanh Sang, TS. Trần Nam Hưng, ThS. Nguyễn Trưởng Toán // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 7 .- Tr. 26-32 .- 624
Phân tích tương tác của cọc đơn trong nền biến dạng khi chịu tải trọng dạng lặp tĩnh hàm điều hòa hình Sin, từ đó đánh giá và rút ra những kết luận, đề xuất kiến nghị một cách khách quan, khoa học đối với sự làm việc của cọc đơn trong nền đất khi chịu tải trọng lặp tĩnh.
2563 Tính siêu cao đường cong trên đường sắt cận tốc độ cao / Phạm Văn Ký // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 7 .- Tr. 33-36. .- 624
Để thực hiện chiến lược phát triển đường sắt Việt Nam về xây dựng hạ tầng đường sắt cận tốc độ cao nên ở đây tác giả trình bày phương pháp tính giá trị siêu cao đường cong có tàu khách tốc độ 160km/h và tàu hàng tốc độ 90km/h. Ngoài ra cũng nêu những điểm khác nhau với đường sắt phổ thông và đường sắt tốc độ cao về phương pháp tính siêu cao.
2564 Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm bảo dưỡng đến cường độ của bê tông cốt sợi thép cường độ cao / ThS. NCS. Trần Thị Lý // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 7 .- Tr. 37-41 .- 624
Chỉ ra mối tương quan giữa cường độ chịu nén và chịu kéo uốn tuổi sớm của bê tông cường độ cao cốt sợi thép cấp 70 MPa hàm lượng sợi 50kg/m3, sợi thép Dramix có tỷ lệ hình học L/d = 60 với nhiệt độ, độ ẩm ở các mức khác nhau. Từ đó đánh giá được chất lượng bê tông cốt sợi thép khi chịu tác động của các điều kiện nhiệt độ và độ ẩm khác nhau.
2565 Nghiên cứu tổng quan về những dạng phá hoại bê tông do ảnh hưởng của môi trường hóa học / TS. Lý Hải Bằng // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 7 .- Tr. 42-46 .- 624
Nghiên cứu sự làm việc của bê tông dưới nhiều điều kiện môi trường muối, muối sunfat, nước nhiễm mặn, axit và hiện tượng cacbonat hóa.
2566 Phân tích trạng thái ứng suất – biến dạng nền mặt đường bê tông xi măng đường ô tô chịu tác dụng của tải trọng động có kể đến sự bão hòa nước của các lớp nền móng / TS. Trần Nam Hưng, KS. Lê Văn Tú, KS. Đỗ Văn Thùy // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 8 .- Tr. 10-15 .- 624
Nghiên cứu trạng thái ứng suất – biến dạng nền mặt đường trong điều kiện bão hòa dưới tác động của tải trọng bánh xe.
2567 Nghiên cứu xác định tham số mô đuyn tương đối đỉnh lũ Ap dùng tính lưu lượng thiết kế công trình thoát nước đường giao thông / TS. Nguyễn Anh Tuấn // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 8 .- Tr. 16-21 .- 624
Giới thiệu phương pháp xác định tham số mô đuyn tương đối đỉnh lũ Ap, một tham số dẫn suất tổng hợp được sử dụng để tính lưu lượng thiết kế công tình thoát nước đường giao thông theo công thưc cường độ giới hạn của tiêu chuẩn tính toán các đặc trưng dòng chảy lũ TCVN 9845:2013 hiện hành ở nước ta.
2568 Đánh giá sức chịu tải của cầu phao PMP theo chuyển vị đứng dưới tác dụng của tải trọng đoàn xe / TS. Nguyễn Mạnh Thường, KS. Lê Văn Tú // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số .- Tr. 23-26 .- 624
Tính toán chuyển vị đứng (mớn nước) của cầu phao PMP khi chịu tải trọng bằng phương pháp phần tử hữu hạn, khảo sát ảnh hưởng của khoảng cách các xe trong đoàn xe tới chuyển vị thẳng đứng của cầu phao OMP và dựa trên giá trị chuyển bị đứng đánh giá sức chịu tải của cầu phao PMP khi chịu tác dụng của tải trọng đoàn xe.
2569 Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) hỗ trợ quản lý tài sản hè đường bộ / TS. Nguyễn Thị Loan, KS. Hoàng Thị Hương Sen, KS. Đinh Ngọc Dũng // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 8 .- Tr. 27-30 .- 624
Đưa ra mô hình tổng thể ứng dụng hệ thống thông tin địa lý GIS trong việc hỗ trợ quản lý tài sản vỉa hè, cách xây dựng cơ sở dữ liệu tích hợp toàn bộ đối tượng quản lý khai thác vỉa hè lên cùng một hệ thống trên nền bản đồ số và trình bày một số tính năng như hiển thị, tra cứu thông tin.
2570 Nghiên cứu cơ chế hình thành và phát triển của nứt phản ánh trong mặt đường hỗn hợp có móng đá gia cố xi măng và các giải pháp hạn chế / NCS. Trần Thị Thúy // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 8 .- Tr. 31-34 .- 624
Trình bày cơ chế hình thành và phát triển của nứt phản ánh trong kết cấu mặt đường hỗn hợp có móng đá gia cố xi măng và đề xuất các giải pháp hạn chế nứt phản ánh.





