CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
2581 Bê tông hiệu năng cao sử dụng cốt liệu thô kích thước nhỏ và hàm lượng tro bay lớn / Bùi Đức Vinh, Chu Thị Hải Vinh, Lê Xuân Thủy // Xây dựng .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 60-63 .- 624

Bê tông hiệu năng cao với cường độ và cấu trúc đặc sít vượt trội so với bê tông thường đã đem lại hiệu quả cao về khả năng chịu lực, độ bền, thân thiện với môi trường và tính bền vững cho công trình. Bài viết này giới thiệu các kết quả thực nghiệm mới của vật liệu bê tông hiệu năng cao sử dụng lượng tro bay nhiều hơn 40% hàm lượng xi măng, kích thước hạt cốt liệu thô từ 5-8mm và cường độ nén trên 80 Mpa...

2582 Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp tư vấn kỹ thuật / Từ Đức Hòa // Xây dựng .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 49-54 .- 624

Trên cơ sở nghiên cứu thực tế hoạt động tại một số đơn vị tư vấn kỹ thuật, bài viết này trình bày một số đề xuất nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực nói chung, đội ngũ kỹ sư tư vấn thiết kế công trình nói riêng, qua đó nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp.

2583 Rung chấn do hoạt động xây dựng công trình giao thông tại tỉnh Quảng Ngãi và một số giải pháp khắc phục ảnh hưởng do rung chấn đến công trình lân cận / Nguyễn Lan, Phạm Huy Hùng, Hà Hoàng Việt Phương, Lê Nguyễn Tấn Phú // Xây dựng .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 64-68 .- 624

Phân tích các cơ sở khoa học vấn đề lan truyền sóng trong nền đất do các nguồn lu rung nền mặt đường và phân tích xác định bán kính ảnh hưởng do rung chấn bằng mô hình số và đối chứng với kết quả thực nghiệm tại hiện trường; phân tích so sánh một số biện pháp giảm chấn do lu rung có khả năng áp dụng cho địa bàn tỉnh Quảng Ngãi để giảm tác hại do rung chấn đến các công trình lân cận.

2584 Bàn về vị trí đặt cốt mềm vải địa kỹ thuật gia cường trong công trình xây dựng đường, đê, đập nhằm phát huy tăng cường hệ số an toàn ổn định / Huỳnh Ngọc Hào // Xây dựng .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 69-72 .- 624

Phân tích, bàn về giải pháp vị trí đặt cốt nhằm giúp nâng cao hiệu quả làm việc, tăng hệ số an toàn ổn định nền đắp, cũng như tiết kiệm vật liệu sử dụng, hạ giá thành xây dựng công trình.

2585 Nghiên cứu giảm lún đường dẫn cầu bằng cọc xi măng đất công trình đường dẫn cầu Quang Trung, thành phố Cần Thơ / Lê Gia Lâm, Lê Thị Ánh Hồng // Xây dựng .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 73-76 .- 624

Trình bày phương án giảm lún bằng cách gia cố nền bằng cọc xi măng đất cho công trình đường dẫn cầu Quang Trung, thành phố Cần Thơ.

2586 Tăng cường kháng uốn cho khung bê tông cốt thép sử dụng CFRP / Nguyễn Châu, Cao Văn Vui, Lương Văn Hả // Xây dựng .- 2017 .- Số 9 .- Tr.20 – 25 .- 690

Tập trung vào việc giảm hư hại cho kết cấu khung bê tông cốt thép khi gia cường kháng uốn bởi FRP. Để đạt được mục đích nêu trên, tấm FRP được gia cường vào vùng khớp dẻo của dầm và cột để tăng khả năng kháng uốn cho kết cấu.

2587 Phân tích trụ cầu bị ăn mòn chịu động đất / Cao Văn Vui // Xây dựng .- 2017 .- Số 9 .- Tr.11 – 19 .- 690

Nghiên cứu ảnh hưởng của sự ăn mòn đến mức độ tăng chỉ số hư hại kết cấu trụ bê tông cốt thép chịu các cường độ động đất khác nhau. Phân tích phi tuyến theo thời gian được thực hiện cho trụ cầu bê tông cốt thép được thiết kế ban đầu và trục cầu bị ăn mòn. Sau đó, kết quả phân tích phi tuyến theo thời gian được sử dụng để thực hiện các phân tích hư hại. Hư hại của trụ cầu bị ăn mòn và trụ cầu không bị ăn mòn, định lượng bằng chỉ số hư hại, được so sánh.

2588 Chẩn đoán hư hỏng trong kết cấu khung không gian sử dựng phương pháp năng lượng biến dạng kết hợp với thuật toán di truyền / Lê Quang Huy, Hồ Đức Duy, Nguyễn Trung Hiếu,... // Xây dựng .- 2018 .- Số 9 .- Tr.6 - 10 .- 690

Kiến nghị một phương pháp chẩn đoán về vị trí mức độ của hư hỏng cho kết cấu khung không gian bằng việc sử dụng kết hợp phương pháp năng lượng biến dạng với thuật toán di truyền. Trước tiên, cơ sở lý thuyết của phương pháp được trình bày. Tiếp theo, tính khả thi của phương pháp đề xuất được minh chứng bằng việc áp dụng cho một kết cấu khung không gian. Kết quả chẩn đoán được so sánh với kết quả khoa học đã được công bố. Sau cùng, các kết quả chẩn đoán từ phương pháp đề xuất được đánh giá và nhận xét cho những nghiên cứu mở rộng.

2589 Phân tích tĩnh và ổn định tấm có sườn bằng phần tử tứ giác misq24 / Tôn Thất Hoàng Lân, Nguyễn Văn Hiếu, Châu Đình Thành // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 306 – 311 .- 690

Tập trung nghiên cứu sự thay đổi tính chất của bê tông nhựa khi làm thay đổi hàm lượng cao su 1,10,15, và 20% thông qua các thí nghiệm như độ ổn định Marshal, mô đun đàn hồi, cường độ chị kéo gián tiếp và độ mài mòn Cantabro.

2590 Nghiên cứu khả năng ứng dụng lớp móng thoát nước theo cấp phối hở của asshto trong mặt đường thấm nước tại thành phố Hồ Chí Minh / Nguyễn Mạnh Tuấn, Đặng Gia Bảo, Đặng Hoàng Hải,… // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 302 – 305 .- 690

Tập trung nghiên cứu khả năng ứng dụng của lớp móng thoát nước đã sử dụng ở các nước như Hoa Kỳ, Úc, … tại Hồ Chí Minh thông qua thí nghiệm cần thiết trong đánh giá vật liệu CBR và mô đun đàn hồi.