CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2551 Nghiên cứu cải thiện tính năng của bi-tum 60/70 bằng nanoclay và EVA / PGS.TS. Nguyễn Thị Bích Thủy, KS. Lê Nho Thiện, KS. Trần Thanh Hà,… // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số tháng 4 .- Tr. 95 – 99 .- 690
Trong công trình này, bằng phương pháp đưa trực tiếp 3% montmorillonit của Việt Nam và 5% EVA vào bitum đã nâng cao được tính chất cơ lý của bi-tum 60/70 của công ty ADCo. Kết quả thí nghiệm lưu biến cắt động với mẫu bitum biến tính nanoclay và copolyme etylen vinylaxetat cho thấy loại bitum biến tính polyme PMBII. Các mẫu bitum biến tính nanoclay có đặc tính G*/sin cao hơn hẳn so với bitum 60/70 thông thường ở cùng một điều kiện nhiệt độ. Đây là thông số quan trọng ghi nhận hiệu quả cải thiện chất lượng bitum của nanoclay theo hướng nâng cao khả năng kháng hằn vệt bánh xe của bê tông nhựa.
2552 Nghiên cứu chế tạo cảm biến đo biến dạng bê tông nhựa trong kết cấu áo đường / Trần Thị Kim Đăng, ThS. NCS. Ngô Ngọc Quý // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số tháng 6 .- Tr. 96 – 99 .- 690
Giới thiệu ngắn gọn về nguyên tắc của cảm biến đo biến dạng bằng lá điện trở, thiết kế, chế tạo cảm biến đo biến dạng của lớp bê tông nhựa và kết quả bước đầu ứng dụng để đo biến dạng của lớp bê tông nhựa trong kết cấu áo đường.
2553 Nghiên cứu đánh giá hiện tượng nứt trên mặt lớp móng đường sử dụng cấp phối đất đá thải mỏ than Quảng Ninh gia cố xi măng và giải pháp khắc phục / Th.NCS. Đỗ Văn Thái // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số tháng 4 .- Tr. 83 – 86 .- 690
Trình bày vết nứt trên móng trên mặt đoạn đường thử nghiệm “ Sử dụng đất đá thải sau khai thác than ở Quảng Ninh gia cố xi măng làm móng mặt đường ô tô”, đồng thời đưa ra những nhận xét, đề xuất, hướng khắc phục tồn tại vết nứt nêu trên.
2554 Nghiên cứu đề xuất giới hạn chiều sâu lún, điểm bong màng nhựa và độ chụm khi thí nghiệm lún vệt bánh xe ở Việt Nam / PGS. TS. Nguyễn Quang Phúc, ThS. Nguyễn Hồng Quân, ThS. Phạm Thanh Hà, KS. Nguyễn Đức Thịnh // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số tháng 7 .- Tr.75 – 79 .- 690
Trình bày các kết quả nghiên cứu đề xuất giới hạn chiều sâu lún, điểm bong màng nhựa và độ chụm khi thí nghiệm lún vệt bánh xe của bê tông nhựa nóng ở Việt Nam.
2555 Nghiên cứu khả năng dự đoán lún hằn vệt bánh xe trên Tỉnh lộ 25B / TS. Lê Anh Thắng, ThS. Nguyễn Trọng Tín // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số tháng 4 .- Tr. 78 – 82 .- 690
Lún hằn vệt bánh xe là dạng hư hỏng phổ biến trên các tuyến đường chính, đặc biệt là những tuyến liên thông với các cảng lớn. Bài viết áp dụng tính toán hằn lún vệt bánh xe theo tài liệu của Cộng hòa Liên bang Nga vì nó gần gũi với các tài liệu về thiết kế kếu cấu áo đường mềm trong nước.
2556 Nghiên cứu lựa chọn hàm lượng cốt thép hợp lý cho dầm bê tông có tính năng siêu cao / TS. Nguyễn Thị Nhung // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số tháng .- Tr. 64 – 68 .- 690
Khảo sát xem xét đến việc sử dụng hợp lý hàm lượng cốt thép cho dầm bê tông tính năng siêu cao để tạo nên cấu kiện có khả năng làm việc hiệu quả. Mô hình phần tử hữu hạn bằng phầm mềm MIDA FEA được sử dụng để mô phỏng sự làm việc chịu uống cửa kết cấu có xét đến đặc điểm làm việc phi tuyến của vật liệu cũng như hình học. Kết quả mô phỏng được so sánh với kết quả thí nghiệm với mục đích kiểm chứng sự chính xác của mô hình.
2557 Nghiên cứu một số tính chất chủ yếu của bê tông xi măng nano SiO2 và Silica Fume ứng dụng trong thiết kế mặt đường ô tô khu vực miền Tây Nam bộ / ThS. Trần Hữu Bằng, PGS. TS. Lê Văn Bách // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số tháng 7 .- Tr.51 – 56 .- 690
Trình bày kết quả nghiên cứu ảnh hưởng tích cực của phụ gia nano SiO2 (NS) đã được nghiên cứu sản xuất từ tro trấu và Silica Fume (SF) đến các tính chất cơ lý của bê tông xi măng: Cường độ chịu nén, cường độ chịu kéo uốn, độ mài mòn, mô đun đàn hồi tĩnh , độ thấm ionclo, độ chống thấm nước và chiều sâu thấm. Từ kết quả nghiên cứu kiến nghị bê tông xi măng sử dụng phụ gia SN và SF làm lớp mặt đường ô tô khu vực miền Tây Nam bộ.
2558 Nghiên cứu phương pháp tính toán các tham số cảng container theo cỡ tàu và sản lượng hàng thông qua cảng / TS. Nguyễn Thanh Sơn // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số tháng 4 .- Tr.145 – 148 .- 690
Trình bày và đề xuất phương pháp tính toán các tham số quy hoạch cảng container hiện đang học được nhiều quốc gia phát triển thế thế giới áp dụng.
2559 Nghiên cứu phương pháp đánh giá sơ bộ ổn định động nền đường sắt cao tốc dạng tấm bản bằng chuyển vị cắt / TS. Nguyễn Hồng Phong, ThS. Phạm Thị Loan // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số tháng 6 .- Tr.41- 44 .- 690
Nghiên cứu đề xuất đánh giá sơ bộ ổn định của nền đường bằng phương pháp biến dạng cắt động để đánh giá. Kết quả cho thấy, phương pháp đánh giá sơ bộ này tương đối đơn giản có thể ứng dụng trong đánh giá sơ bộ ổn định động của nền dường sắt cao tốc dạng tấm bản.
2560 Nghiên cứu sử dụng hỗ hợp vật liệu xỉ than – tro bay chưa xử lý – xi măng để đắp nền và làm lớp móng kết cấu áo đường tại tỉnh Trà Vinh / PGS. TS. Châu Trường Linh // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số tháng 6 .- Tr.66 – 69 .- 690
Trình bày kết quả nghiên cứu mối quan hệ giữa các hàm lượng vật liệu trong hỗ hợp xỉ than – tro bay – xi măng thông qua thực nghiệm với các chỉ tiêu cơ lý của hỗn hợp vật liệu như: cường độ nén, cường độ ép chẻ, sức chống cắt, C, J, CBR, đầm nén tiêu chuẩn, mô đun đàn hồi… Các kết quả thí nghiệm cho thấy hỗn hợp vật liệu đáp ứng độ bền cấp II, III, theo các tiêu chuẩn TCVN 10379- 2014 và TCVN 10186-2014; có thể sử dụng làm móng dưới mặt đường cấp cao A1, A2, hoặc dùng đắp nền đường, với hàm lượng xi măng từ 02% đến 8%.





