CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
2551 Đánh giá ảnh hưởng của việc điều tra, khảo sát xác định tổng số trục xe quy đổi đến thiết kế kết cấu áo đường mềm / PGS. TS. Nguyễn Văn Hùng, TS. Nguyễn Văn Du, ThS. Nguyễn Sơn Đông, ThS. Phạm Hoàng Anh // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 9 .- Tr.41 – 44 .- 624

Trên cơ sở nghiên cứu kinh nghiệm, tiêu chuẩn của Nga, Bêlarus, Mỹ và thực tế điều tra, khảo sát dòng xe lưu thông trên QL60, bài báo làm rõ ảnh hưởng của việc điều tra, khảo sát xác định số trục xe quy đổi đến công tác thiết kế áo đường mềm và đề xuất giải pháp khắc phục.

2552 Đánh giá lý thuyết tác động của nhiệt thủy hóa và co ngót trong thi công bê tông nghèo khối lớn / TS. Nguyễn Văn Hậu,ThS. Thẩm Quốc Thắng // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 5 .- Tr. 53 – 56 .- 624

Trình bày chi tiết về giải pháp thay đổi và tính toán các tham số kỹ thuật liên quan đến hiệu ứng co ngót và nhiệt thủy hóa xi măng nhằm đảm bảo sự thay đổi vẫn an toàn trong quá trình khai thác cũng như thi công đồng thời đẩy nhanh tiến độ công trình.

2553 Đề xuất phương án tính toán ngưỡng phát thải phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đang lưu hành / PGS. Vũ Ngọc Khiêm, ThS. Trần Trọng Tuấn // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 5 .- Tr.103 – 106 .- 690

Trình bày các phương án xây dựng mức tiêu chuẩn khí thải dành cho phương tiện đang lưu hành, xe cơ giới đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam. Quá trình tính toán dựa trên việc tham khảo học tập kinh nghiệm nước ngoài, thu thập ý kiến chuyên gia, tổ chức hội thảo…Số liệu phục vụ tính toán dược kết từ Trung tâm Tin học – Cục Đăng kiểm Việt Nam. Kết quả tính toán là cơ sở khoa học cho việc xây dựng lộ trình tiêu chuẩn khí thải cho phương tiện đang lưu hành, xe cơ giới đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam.

2554 Giải pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến tốc độ cao tốc Việt Nam / ThS. Nguyễn Phương Châm, ThS. Nguyễn Phương Vân // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 5 .- Tr.111 – 113 .- 690

Phân tích những nguyên nhân dẫn đến tình trạng mất an toàn giao thông trên các tuyến đường cao tốc của Việt Nam. Từ đó, đề xuất các giải pháp khắc phục nhằm đảm bảo an toàn cho người và phương tiện khi tham gia giao thông trên đường.

2555 Nghiên cứu thực nghiệm ảnh hưởng của hàm lượng cốt sợi thép rất nhỏ (steel microfiber) đến sức kháng va chạm của UHPC / ThS. Nguyễn Long // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số tháng 6 .- Tr.57 – 60 .- 690

Trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm ảnh hưởng của hàm lượng cốt sợi thép micro đến sức kháng va chạm của UHPC. Trong nghiên cứu này sử dụng UHPC có cường độ chịu nén thiết kế 100Mpa, cốt sợi thép micro đường kính 0.2mm, chiều dài 13 mm với hàm lượng 0,5%, 1,0% và 1,5%. Thí nghiệm sức kháng va chạm theo chỉ dẫn của ACI544.2R.1989 (tái phê duyệt). Kết quả cho thấy, khi sử dụng cốt thép sợi thép micro năng lượng va chạm gây vết nứt đầu tiên tăng từ 2.18, 3.18, 7.18 lần và năng lượng gây phá hoại mãu tăng từ 4..2, 5.67, 12.13 lần so với mẫu không sử dụng cốt sợi.

2556 Nghiên cứu thực nghiệm phụ gia nano SiO2 và silica Fume cho bê tông xi măng trong xây dựng đường ô tô khu vực miền Tây Nam bộ / ThS. Trần Hữu Bằng, PGS.TS. Lê Văn Bách, KS. Nguyễn Minh Nhựt // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số tháng 6 .- Tr.45 – 51 .- 690

Trình bày kết quả nghiên cứu tìm ra được phương trình hồi qui thực nghiệm Rn và Rku của bê tông xi măng sử dụng phụ gia nano SiO2, và silica Fume, kiến nghị công thức bê tông xi măng làm mặt đường cấp cao khu vực miền Tây Nam bộ.

2557 Ảnh hưởng của gỉ thép đến lực bám dính giữa cốt thép và bê tông / ThS. Vũ Quang Trung, ThS. Lương Văn An // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số tháng 6 .- Tr.114 – 117 .- 690

Tập trung giới thiệu và phân tích đánh giá ảnh hưởng của gỉ cốt thép đến lực dính bám giữa cốt thép và bê tông bằng phương pháp thực nghiệm, nhằm góp phần đề xuất cho quy trình thi công và nghiệm thu các kết cấu bê tông cốt thép ở nước ta.

2558 Ảnh hưởng của thời gian và nhiệt độ trộn đến độ ổn định Marshal của bê tông nhựa cao su theo phương pháp trộn khô / TS. Nguyễn Mạnh Tuấn, KS. Trần Ngọc Vũ // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số tháng 4 .- Tr. 41 – 44 .- 690

Tập trung nghiên cứu và đánh giá mức độ ảnh hưởng của thời gian và nhiệt độ trộn đến độ ổn định Marshall của bê tông nhựa cao su theo phương pháp trộn khô. Từ kết quả thí nghiệm thu được có thể làm cơ sở để áp dụng phương pháp trộn khô vào việc chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa cao su làm mặt đường ở Việt Nam.

2559 Ảnh hưởng của tro bay đến các đặc trưng cường độ của lớp móng cấp phối đá dăm gia cố xi măng / TS. Hồ Văn Quân, TS. Nguyễn Văn Tươi, ThS. Phạm Thái Uyết // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số tháng 4 .- Tr.45 – 49 .- 690

Trình bày kết quả thí nghiệm xác định cường độ nén và cường độ ép chẻ của các hỗn hợp cấp phối đá dăm gia cố (3-4)% xi măng kết hợp với tro bay thải Nhà máy Nhiệt điện Nông Sơn – Quảng Nam. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng, cường độ nén và cường độ ép chẻ của các hỗn hợp cáp phối đá dâm gia cố xi măng – tro bay thải giảm xuống tỉ lệ nghịch với hàm lượng tro thải thay thế một phần xi măng và tăng lên tỉ lệ thuận với hàm lượng tro bay thải bổ sung thêm trong các hỗn hợp. Đồng thời, các hỗn hợp chi phối đá dâm gia cố xi măng – tro bay đáp ứng các yêu cầu của lớp móng chi phối đá dâm gia cố xi măng trong kết cấu áo đường.

2560 Ảnh hưởng của xỉ thép lò điện hồ quang thay thế một phần cốt liệu thô đến chất lượng của bê tông nhựa chặt / TS. Nguyễn Mạnh Thắng, Lê Anh Pha // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số tháng 4 .- Tr.100 - 102 .- 690

Xỉ thép là vấn đề nóng ở Việt Nam trong những năm gần đây do rất nhiều xỉ thép được tạo ra từ quá trình sản xuất thép, trong đó xỉ thép lò điện hồ quang chiếm một tỷ trọng lớn. Nhằm tận dụng vật liệu phế phẩm này vào phục vụ ngành GTVT, đặc biệt là bê tông nhựa nóng, đề tài tìm hiểu thay thế một phần cốt liệu thô bằng xỉ thép lò điện hồ quang. Ba hàm lượng thay thế được sử dụng là 0, 50 và 100%. Các thí nghiệm được thực hiện trong đánh giá chất lượng bê tông nhựa có xỉ thép thay thế cốt liệu thô gồm độ ổn định Marshall, cường độ chịu kéo gián tiếp khi ép chẻ, độ mài mòn Cantabro và mô – đun đàn hồi