CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2531 Đề xuất phương án tính toán ngưỡng phát thải phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đang lưu hành / PGS. Vũ Ngọc Khiêm, ThS. Trần Trọng Tuấn // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 5 .- Tr.103 – 106 .- 690
Trình bày các phương án xây dựng mức tiêu chuẩn khí thải dành cho phương tiện đang lưu hành, xe cơ giới đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam. Quá trình tính toán dựa trên việc tham khảo học tập kinh nghiệm nước ngoài, thu thập ý kiến chuyên gia, tổ chức hội thảo…Số liệu phục vụ tính toán dược kết từ Trung tâm Tin học – Cục Đăng kiểm Việt Nam. Kết quả tính toán là cơ sở khoa học cho việc xây dựng lộ trình tiêu chuẩn khí thải cho phương tiện đang lưu hành, xe cơ giới đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam.
2532 Giải pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến tốc độ cao tốc Việt Nam / ThS. Nguyễn Phương Châm, ThS. Nguyễn Phương Vân // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 5 .- Tr.111 – 113 .- 690
Phân tích những nguyên nhân dẫn đến tình trạng mất an toàn giao thông trên các tuyến đường cao tốc của Việt Nam. Từ đó, đề xuất các giải pháp khắc phục nhằm đảm bảo an toàn cho người và phương tiện khi tham gia giao thông trên đường.
2533 Nghiên cứu thực nghiệm ảnh hưởng của hàm lượng cốt sợi thép rất nhỏ (steel microfiber) đến sức kháng va chạm của UHPC / ThS. Nguyễn Long // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số tháng 6 .- Tr.57 – 60 .- 690
Trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm ảnh hưởng của hàm lượng cốt sợi thép micro đến sức kháng va chạm của UHPC. Trong nghiên cứu này sử dụng UHPC có cường độ chịu nén thiết kế 100Mpa, cốt sợi thép micro đường kính 0.2mm, chiều dài 13 mm với hàm lượng 0,5%, 1,0% và 1,5%. Thí nghiệm sức kháng va chạm theo chỉ dẫn của ACI544.2R.1989 (tái phê duyệt). Kết quả cho thấy, khi sử dụng cốt thép sợi thép micro năng lượng va chạm gây vết nứt đầu tiên tăng từ 2.18, 3.18, 7.18 lần và năng lượng gây phá hoại mãu tăng từ 4..2, 5.67, 12.13 lần so với mẫu không sử dụng cốt sợi.
2534 Nghiên cứu thực nghiệm phụ gia nano SiO2 và silica Fume cho bê tông xi măng trong xây dựng đường ô tô khu vực miền Tây Nam bộ / ThS. Trần Hữu Bằng, PGS.TS. Lê Văn Bách, KS. Nguyễn Minh Nhựt // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số tháng 6 .- Tr.45 – 51 .- 690
Trình bày kết quả nghiên cứu tìm ra được phương trình hồi qui thực nghiệm Rn và Rku của bê tông xi măng sử dụng phụ gia nano SiO2, và silica Fume, kiến nghị công thức bê tông xi măng làm mặt đường cấp cao khu vực miền Tây Nam bộ.
2535 Ảnh hưởng của gỉ thép đến lực bám dính giữa cốt thép và bê tông / ThS. Vũ Quang Trung, ThS. Lương Văn An // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số tháng 6 .- Tr.114 – 117 .- 690
Tập trung giới thiệu và phân tích đánh giá ảnh hưởng của gỉ cốt thép đến lực dính bám giữa cốt thép và bê tông bằng phương pháp thực nghiệm, nhằm góp phần đề xuất cho quy trình thi công và nghiệm thu các kết cấu bê tông cốt thép ở nước ta.
2536 Ảnh hưởng của thời gian và nhiệt độ trộn đến độ ổn định Marshal của bê tông nhựa cao su theo phương pháp trộn khô / TS. Nguyễn Mạnh Tuấn, KS. Trần Ngọc Vũ // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số tháng 4 .- Tr. 41 – 44 .- 690
Tập trung nghiên cứu và đánh giá mức độ ảnh hưởng của thời gian và nhiệt độ trộn đến độ ổn định Marshall của bê tông nhựa cao su theo phương pháp trộn khô. Từ kết quả thí nghiệm thu được có thể làm cơ sở để áp dụng phương pháp trộn khô vào việc chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa cao su làm mặt đường ở Việt Nam.
2537 Ảnh hưởng của tro bay đến các đặc trưng cường độ của lớp móng cấp phối đá dăm gia cố xi măng / TS. Hồ Văn Quân, TS. Nguyễn Văn Tươi, ThS. Phạm Thái Uyết // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số tháng 4 .- Tr.45 – 49 .- 690
Trình bày kết quả thí nghiệm xác định cường độ nén và cường độ ép chẻ của các hỗn hợp cấp phối đá dăm gia cố (3-4)% xi măng kết hợp với tro bay thải Nhà máy Nhiệt điện Nông Sơn – Quảng Nam. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng, cường độ nén và cường độ ép chẻ của các hỗn hợp cáp phối đá dâm gia cố xi măng – tro bay thải giảm xuống tỉ lệ nghịch với hàm lượng tro thải thay thế một phần xi măng và tăng lên tỉ lệ thuận với hàm lượng tro bay thải bổ sung thêm trong các hỗn hợp. Đồng thời, các hỗn hợp chi phối đá dâm gia cố xi măng – tro bay đáp ứng các yêu cầu của lớp móng chi phối đá dâm gia cố xi măng trong kết cấu áo đường.
2538 Ảnh hưởng của xỉ thép lò điện hồ quang thay thế một phần cốt liệu thô đến chất lượng của bê tông nhựa chặt / TS. Nguyễn Mạnh Thắng, Lê Anh Pha // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số tháng 4 .- Tr.100 - 102 .- 690
Xỉ thép là vấn đề nóng ở Việt Nam trong những năm gần đây do rất nhiều xỉ thép được tạo ra từ quá trình sản xuất thép, trong đó xỉ thép lò điện hồ quang chiếm một tỷ trọng lớn. Nhằm tận dụng vật liệu phế phẩm này vào phục vụ ngành GTVT, đặc biệt là bê tông nhựa nóng, đề tài tìm hiểu thay thế một phần cốt liệu thô bằng xỉ thép lò điện hồ quang. Ba hàm lượng thay thế được sử dụng là 0, 50 và 100%. Các thí nghiệm được thực hiện trong đánh giá chất lượng bê tông nhựa có xỉ thép thay thế cốt liệu thô gồm độ ổn định Marshall, cường độ chịu kéo gián tiếp khi ép chẻ, độ mài mòn Cantabro và mô – đun đàn hồi
2539 Bước đầu nghiên cứu loại hình ghi đường sắt tốc độ cao / PGS.TS. Lê Hải Hà // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số tháng 4 .- Tr.34 – 36 .- 690
Các dự án đường sắt tốc độ cao tại Việt Nam thời gian tới sẽ được triển khai với sự hỗ trợ kỹ thuật của các đối tác có kinh nghiệm trong lĩnh vực này như Nhật Bản, Hàn Quốc… Tìm hiểu các loại hình ghi tốc độ của các nhà nước và dự kiến thông số hình học ghi tốc độ cao góp thêm thông tin cho ngành đường sắt Việt Nam trong lĩnh vực này.
2540 Cơ sở tính siêu cao ray lưng cho đường sắt đô thị / ThS. Phạm Duy Hòa // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số tháng 4 .- Tr.50 – 52 .- 690
Đề cập các vấn đề liên quan đến cách thiết lập công thức tính siêu cao, siêu cao thừa, siêu cao thiếu, tỷ lệ siêu cao, từ đó kế thừa siêu cao cho đường sắt đô thị sao cho phù hợp.





