CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
2451 Tăng cường khả năng chịu động đất cho các công trình hiện hữu bằng đệm kháng chấn / Lê Đức Tuấn // Xây dựng .- 2018 .- Số 07 .- Tr. 95-99 .- 624

Giới thiệu giải pháp nâng cao khả năng chịu động đất cho các công trình hiện hữu thông qua việc phân tích ứng xử kết cấu có đệm kháng chấn chịu tải trọng động đất. Hai phương án đệm kháng chấn được thiết kế cho một công trình bằng bê tông cốt thép 5 tầng chịu tác động của 5 trận động đất lớn và một thủ tục phân tích ứng xử phi tuyến dựa trên mô hình trễ của Bouc-Wen được xây dựng trên ngôn ngữ lập trình Matlab.

2452 Rủi ro liên quan đến văn bản quy phạm pháp luật: Xác định một vài nguyên nhân chính trong quá trình triển khai thực hiện dự án bất động sản du lịch / Lưu Thiện Quang, Lê Hoài Long // Xây dựng .- 2018 .- Số 07 .- Tr. 100-103 .- 624

Trong thời gian qua, mảng du lịch của Việt Nam đã không ngừng chuyển đổi một cách nhanh chóng nhằm mục tiêu gia tăng được nhiều thị phần hơn đối với thị trường khu vực. Dù vậy, rào cản khó tránh khỏi từ những văn bản quy phạm pháp luật tiềm ẩn các rủi ro cho dự án xây dựng nói chung và bất động sản du lịch nói riêng đã được đề cập đến. Trong bối cảnh đó, nghiên cứu này được thực hiện với mục đích xác định một số những yếu tố nổi trội dẫn đến việc các dự án có thể bị thất bại và kiến nghị các bên liên quan cho những biện pháp mạnh mẽ hơn cho vấn đề này.

2453 Thử nghiệm ứng dụng đo khoảng cách bằng công nghệ Laser cho xây dựng mô hình quan trắc biến dạng trong đới nứt đất tại Chí Linh, Hải Dương / Trần Văn Phong, Bùi Văn Thơm, Nguyễn Quang Xuyên, Trần Việt Anh // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 16 (294) .- .- Tr. 28 - 30 .- 624

Trình bày tóm tắt các kết quả thử nghiệm công nghệ đo khoảng cách bằng laser áp dụng cho việc quan trắc biến dạng tại trạm quan trắc nứt đất Chí Linh, Hải Dương được Viện Địa chất xây dựng và đã có những kết quả quan trắc biến dạng bước đầu tại đây.

2454 Nghiên cứu ảnh hưởng của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tới sử dụng vùng Đồng bằng sông Hồng / Vũ Lệ Hà // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 18 (296) .- Tr. 26 - 28 .- 624

Trình bày các mục như sau: I. Mục tiêu nghiên cứu; II. Phương pháp nghiên cứu; III. Kết quả nghiên cứu; IV. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả SDĐ của vùng ĐBSH theo định hướng phát triển KT-XH đến năm 2020; V. Kết luận.

2456 Khảo sát sự ảnh hưởng của việc lựa chọn hệ tọa độ đến kết quả xử lý dữ liệu trong công tác theo dõi sự dịch chuyển vỏ trái đất / ThS. Phạm Thanh Thạo, KS. Lê Văn Hà // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 19 (297) .- Tr. 22 - 25 .- 624

Khảo sát trên mô hình và trong thực tế nhằm định lượng hóa sự biến dạng của trị dô trong quá trình xử lý dữ liệu đối với các trường hợp lựa chọn hệ tọa độ khác nhau. Từ đó rút ra kết luận về ảnh hưởng của việc lựa chọn hệ tọa độ trong xử lý dữ liệu định vị vệ tinh trong công tác theo dõi sự dịch chuyển vỏ Trái đất.

2457 Tính toán tấm nệm vải kỹ thuật địa nhồi bê tông bảo vệ bề mặt mái dốc trong các công trình công / TS. Nguyễn Thanh Sơn // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 8 .- Tr.70 – 73 .- 624

Giới thiệu và trình bày việc áp dụng phương pháp tấm nệm vải địa kỹ thuật nhồi bê tông bảo vệ bề mặt mái dốc hiện đang được một số nước phát triển ở châu Âu, Mỹ, Nhật Bản…đã, đang áp dụng và đạt được hiệu quả cao.

2458 Ứng dụng công nghệ chế tạo dầm cầu bê tông dự ứng lực căng trước ở Việt Nam / ThS. Chu Viết Bình, PGS. TS. Nguyễn Duy Tiến // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 5 .- Tr. 48 – 52 .- 624

Công nghệ chế tạo dầm bê tông dự ứng lực (BTDƯL) căng trước được phát triển được phát triển theo hướng công xưởng hóa và cơ giới hóa do phù hợp với việc chế tạo các cấu kiện định hình trong nhà máy hoặc trên công trường. Ở Việt Nam đã sử dụng nhiều công nghệ đúc trên bệ đúc cố định và gần đây là các bệ đúc lưu động lắp ghép và bán láp ghép như đối với dầm I cánh rộng, dầm chữ U và dầm chữ T ngược. Tuy theo yêu cầu chế tạo và vận chuyển cụ thể có thể áp dụng các phương án thiết kế bệ đúc lưu động khác nhau cho các loại dầm trên công trường.

2459 Nghiên cứu cơ chế mòn mảnh dao khi tiện cứng thép 40 X / KS. Vũ Văn Thịnh, TS. Dương Quốc Dũng, ThS, Nguyễn Tài Hoài Thanh // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 5 .- Tr.88 – 91 .- 624

Trình bày một số nghiên cứu thực nghiệm về tiện cứng thép 40X dưới điều kiện cắt khô sử dụng mảnh dao tiện carbide với điều kiện cắt khác nhau, ảnh hưởng cảu vận tốc cắt tới mòn dụng cụ. Thí nghiệm cho thấy vận tốc cắt là một yếu tố có ý nghĩa cao để ảnh hưởng tới hiệu suất của dao. Các cơ chế mòn khác nhau với các điều kiện khác nhau cũng được báo cáo đầy đủ.

2460 Nghiên cứu ảnh hưởng của tấm chắn mút cánh lên các đặc tính khí động của cánh có độ giãn dài bằng 1 chịu ảnh hưởng của hiệu ứng mặt đất / ThS. Lê Vũ Đan Thanh, TS. Vũ Thành Trung // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 8 .- Tr.93 – 95 .- 624

Nghiên cứu mô hình cánh có độ giãn bằng 1 chịu ảnh hưởng của ảnh hưởng của hiệu ứng mặt đất, đã tính toán được các đặc tính khi động ( như hệ số lực cản, lực nâng, chất lượng khí động) của ánh trong các dải góc tấn và độ cao tương đối khác nhau khi có và không có tấm chắn, qua đó xác định được ảnh hưởng của tấm chắn lên khí động của cánh.