CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
2451 Nhận dạng và xếp hạng nhân tố rủi ro của các dự án trong đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật (CSHTKT) theo hình thức đối tác công – tư (PPP) tại Đà Nẵng / Phạm Thị Trang // Xây dựng .- 2018 .- Số 03 .- Tr. 100-104 .- 624

Nghiên cứu các nhận dạng nhân tố rủi ro và xếp hạng các yếu tố đó nhằm nâng cao hiệu quả của việc quản lý cho các dự án đầu tư CSHTKT theo hình thức PPP tại Đà Nẵng.

2452 Đánh giá hiệu quả của các phương án thoát hiểm của các công trình xây dựng bằng chương trình đa tác tử / Trần Vũ Tự, Lê Phước Lập // Xây dựng .- 2018 .- Số 03 .- Tr. 119-126 .- 624

Đánh giá hiệu quả của các phương án thoát hiểm của các công trình xây dựng bằng cách sử dụng mô hình đa tác tử trong Netlogo. Nghiên cứu bao gồm hai phần chính: phần thứ nhất liên quan đến việc thu thập dữ liệu bằng cách sử dụng máy quay video để thu thập thông tin về hành vi, thời gian thoát hiểm..,tại một tòa nhà trong khu vực nghiên cứu. Dựa trên dữ liệu thực nghiệm, nghiên cứu xây dựng mô hình thoát hiểm trong Netlego phần thứ hai…Phần chính cuối cùng là đánh giá các phương án thoát hiểm dựa trên mô hình mô phỏng được xây dựng.

2453 Nhận dạng nhóm nguyên nhân gây lỗi kỹ thuật trong dự án nhà cao tầng / Phạm Vũ Hồng Sơn, Lâm Quốc Kha, Võ Đăng Khoa, Lê Hoài Long // Xây dựng .- 2018 .- Số 03 .- Tr. 130-133 .- 624

Tổng hợp các nguyên nhân gây lỗi kỹ thuật trong dự án nhà cao tầng từ những nghiên cứu trước và môi trường xây dựng tại Thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu tiến hành với đối tượng thuộc đơn vị chủ đầu tư, ban quản lý dự án; tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát; và nhà thầu của các dự án nhà cao tầng…

2454 Phương pháp tính toán biến dạng của khối đất yếu được gia cố trụ đất xi măng có xét đến sức chống cắt của đất yếu / Nguyễn Tấn Bảo Long // Xây dựng .- 2018 .- Số 03 .- Tr. 134-136 .- 624

Đề xuất công thức hiệu chỉnh để tính biến dạng của bản than khối gia cố, sau đó sử dụng số liệu quan trắc thực tế và phương pháp phần tử hữu hạn để kiểm chứng lại công thứ giải tích đã đề xuất.

2455 Sự làm việc chịu uốn của dầm bê tông cốt thép và dầm bê tông cốt thanh sợi thủy tinh / Phạm Thị Loan, Nguyễn Thị Hoài Thu, Bùi Trường Giang // Xây dựng .- 2018 .- Số 03 .- Tr. 137-140 .- 624

Nghiên cứu sự làm việc chịu uốn của cấu kiện dầm nhằm góp phần vào sự phát triển ứng dụng thanh sợi thủy tinh rộng rãi hơn trong lĩnh vực xây dựng các công trình ven biển và hải đảo của Việt Nam.

2456 Kinh nghiệm nhà ở thích ứng với ngập lụt và cơ hội ứng dụng cho nhà phố tại Thành phố Hồ Chí Minh / Lê Thị Thu Hương, Trần Quang Đạo, Lê Thị Thúy Hằng // Xây dựng .- 2018 .- Số 03 .- Tr. 145-148 .- 624

Tổng hợp các kinh nghiệm cải tạo và thiết kế nhà ở thích ứng với ngập lụt từ các nước trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Trên cơ sở đó, nhóm nghiên cứu đề xuất một số cơ hội ứng dụng các giải pháp cải tạo và thiết kế này cho nhà phố tại Thành phố Hồ Chí Minh.

2457 Tính tải trọng giới hạn tác dụng lên kết cấu đàn dẻo bằng phương pháp trực tiếp / Hoàng Thị Linh Quyên // Xây dựng .- 2018 .- Số 04 .- Tr. 42-45 .- 624

Trình bày cách tính toán tải trọng giới hạn của khung phẳng dựa trên phương pháp cận trên lý thuyết phân tích giới hạn của kết cấu. Phương pháp số áp dụng trong công trình này là phương pháp phần tử hữu hạn với trường biến dạng được làm trơn (ES-FEM).

2458 Một số vấn đề trong vận hành, bảo trì nhà và công trình / Nguyễn Bá Kế // Xây dựng .- 2018 .- Số 04 .- Tr. 46-48 .- 624

Giới thiệu và làm rõ hơn về nhiệm vụ, nội dung và yêu cầu chính của việc vận hành và bảo trì nhà/ công trình theo kinh nghiệm của nhiều nước để tham khảo.

2459 Nghiên cứu quá trình tương tác của sóng nén với kết cấu công sự do nổ trong đất / Lê Hải Dương, Nguyễn Trí Tá // Xây dựng .- 2018 .- Số 04 .- Tr. 49-52 .- 624

Phản ảnh kết quả nghiên cứu về mặt lý thuyết quá trình lan truyền sóng nén trong đất, phương pháp tính kết cấu công sự chịu tác dụng của sóng nén, và ứng dụng phần mềm ANSYS phân tích quá trình lan truyền, tương tác của sóng nén lên kết cấu công sự theo phương pháp phần tử hữu hạn.