CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2441 Nghiên cứu ảnh hưởng xúc tác thải của quá trình cracking dầu khí đến tính chất của vật liệu không nung sử dụng đá mi bụi / Lê Anh Tuấn, Nguyễn Ninh Thụy // Xây dựng .- 2018 .- Số 02 .- Tr. 38-43 .- 624
Nghiên cứu này sử dụng xác tác thải (RFCC) là nguyên liệu chứa alumino – silicate để hoạt hóa tạo thành vật liệu không nung kết hợp với cốt liệu phối trộn giữa cát và đá mi bụi. Việc sử dụng đá mi bụi làm cốt liệu kết hợp với RFCC có thể tăng khả năng đáp ứng, giảm giá thành kinh tế trong sản xuất vật liệu xây dựng.
2442 Một số điều cần lưu ý khi tính toán chi phí dịch vụ tư vấn kỹ thuật / Từ Đức Hòa // Xây dựng .- 2018 .- Số 02 .- Tr. 44-50 .- 624
Nhân công và thời gian là hai yếu tố chính chi phối đến giá hợp đồng theo thời gian, nhưng quan hệ giữa nhân công và thời gian trong dịch vụ tư vấn kỹ thuật là tương quan phi tuyến tính, bên cạnh đó, sự phát triển của công nghệ không ngừng giúp cho năng suất và chất lượng sản phẩm được nâng cao, do đó chi phí dịch vụ tư vấn luôn luôn cần được xem xét một cách toàn diện và linh hoạt. Bài báo trình bày kết quả phân tích các vấn đề cần quan tâm khi tính toán chi phí dịch vụ tư vấn kỹ thuật, qua đó đề xuất một số quy tắc chung.
2443 Nghiên cứu thực nghiệm ứng xử của dầm bê tông cốt thủy tinh (GFRP) so với dầm bê tông cốt thép / Trần Ngọc Thạch, Lê Công Bằng, Nguyễn Lâm Bình, Trịnh Minh Duy, Nguyễn Mai Chí Trung // Xây dựng .- 2018 .- Số 02 .- Tr. 51-53 .- 624
Trình bày một nghiên cứu thực nghiệm về sự làm việc chịu uốn của dầm bê tông cốt thép thủy tinh (GFRP) và cốt thủy tinh kết hợp cốt thép so với dầm bê tông cốt thép. Sáu dầm bê tông được gia cường bởi cốt thép và cốt GFRP đã được thí nghiệm cho đến khi dầm bị phá hoại. Ứng xử của dầm trước và sau khi nứt, từ khi cốt thép chảy dẻo đến khi dầm bị phá hoại được trình bày thông qua hệ tải trọng – độ võng. Kết quả thí nghiệm cho thấy khả năng chịu lực của dầm có cốt GFRP lớn hơn gần hai lần so với dầm bê tông cốt thép.
2444 Nghiên cứu trạng thái ứng suất biến dạng của mái vỏ thoải bê tông cốt thép hai lớp bằng thực nghiệm / Lâm Thanh Quang Khải // Xây dựng .- 2018 .- Số 02 .- Tr. 58-61 .- 624
Trình bày một kết quả nghiên cứu về trạng thái ứng suất biến dạng của mái vỏ thoải bê tông cốt thép trong hai chiều dương hai lớp, đó là lớp bê tông cốt sợi thép và lớp bê tông thường, không đổ cùng lúc bằng phương pháp thực nghiệm.
2445 Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng theo các bước thiết kế / Lê Mạnh Cường // Xây dựng .- 2018 .- Số 02 .- .- 624
Làm rõ vai trò kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng thông qua việc hình thành chi phí đầu tư xây dựng từ bước thiết kế sơ bộ, thiết kế cơ sở đến thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công.
2446 Khảo sát sự ảnh hưởng của các thông số đến hiệu quả giảm chấn của hệ cản Particle Damper / Huỳnh Đức Tú, Lương Minh Sang, Hà Hoàng Giang // Xây dựng .- 2018 .- Số 02 .- Tr. 65-68 .- 624
Khảo sát các thông số ảnh hưởng đến hiệu quả giảm chấn của hệ cản Particle Damper được gắn trong kết cấu chịu tải điều hòa. Mô hình kết cấu được rời rạc thành khối lượng các tầng với các bậc tự do là chuyển vị ngang của các tầng. Hệ cản Particle Damper được quy về thành hệ số cản tương đương và phụ thuộc vào trạng thái chuyển động của bi sắt và kết cấu chính, nên tổng thể hệ có ứng xử phi tuyến. Phương trình chuyển động của kết cấu gắn hệ cản Particle Damper chịu tải điều hòa được thiết lập và giải bằng phương pháp Newmark, phần mềm MATLAB được sử dụng để viết chương trình máy tính trong bài báo.
2447 Nghiên cứu những ảnh hưởng bất lợi khi xây dựng các tuyến phố thương mại ngầm / Nguyễn Công Giang, Vũ Hải Hà // Xây dựng .- 2018 .- Số 03 .- Tr. 73-77 .- 624
Xây dựng không gian ngầm ở Hà Nội là một lĩnh vực mới mẻ, sẽ nảy sinh nhiều vấn đề trong quá trình khảo sát, thiết kế, đặc biệt là thi công. Tuyến phố thương mại ngầm nằm trong khu vực dân cư đông đúc, vì vậy quá trình thi công sẽ ảnh hưởng đến các công trình xung quanh tuyến. Mức độ ảnh hưởng phụ thuộc vào việc lựa chọn hướng tuyến, chiều sâu công trình và các biện pháp thi công công trình.
2448 Giải pháp tường chắn đất cho đường dẫn hầm giao thông cơ giới khu vực Hà Nội / Nguyễn Công Giang, Lê Thị Nga, Nguyễn Đức Nguôn // Xây dựng .- 2018 .- Số 03 .- Tr. 78-81 .- 624
Trình bày một số tắc thiết kế tường chắn và phương án lựa chọn kết cấu tường chắn phần đường dẫn của hầm giao thông đô thị, cụ thể là phương án lựa chọn sơ đồ tính toán tường chắn kết hợp với chiếu sáng, thoát nước cho đường hầm.
2449 Tối ưu chi phí- thời gian thực hiện dự án bằng phương pháp chi phí – độ dốc / Phạm Duy Hiếu // Xây dựng .- 2018 .- Số 03 .- Tr. 89-92 .- 624
Trình bày các vấn đề liên quan đến phương pháp chi phí – độ dốc, các bước thực hiện và liên hệ với một bài toán thực tế để làm rõ hơn phương pháp này.
2450 Một số thay đổi trong dự thảo TCVN 5574:2017 về yêu cầu cấu tạo kết cấu bê tông cốt thép thường / Phạm Thị Lan // Xây dựng .- 2018 .- Số 03 .- Tr. 93-96 .- 624
Trình bày những thay đổi về yêu cầu cấu tạo kết cấu bê tông cốt thép thường theo dự thảo TCVN 5574:2017 so với TCVN 5574:2012, có ảnh hưởng trực tiếp đến việc thiết kế cũng như giảng dạy kết cấu bê tông cốt thép.