CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
2441 Nghiên cứu ứng xử chịu uốn của dầm thép thành mỏng tiết diện tổ hợp từ thép tấm và ống / TS. Đỗ Văn Bình, ThS. Tạ Quốc Việt // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 6 .- Tr. 33-37 .- 624

Trình bày kết quả nghiên cứu khảo sát ứng xử của cấu kiện dầm thép thành mỏng tiết diện tổ hợp từ thép tấm và thép ống tạo hình tiết diện vuông và tam giác chịu uốn thuần túy theo phương pháp lý thuyết và phương pháp phần tử hữu hạn. Nghiên cứu có xét ảnh hưởng của bề rộng tiết diện dầm đến khả năng chịu lực của tiết diện. So sánh kết quả của hai phương pháp áp dụng trong nghiên cứu này khá xấp xỉ bằng nhau và đánh tin cậy.

2442 Nghiên cứu trạng thái ứng suất và biến dạng trong mặt đường cứng sân bay bằng phần mềm ABAQUS / ThS. Phan Việt Hùng // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Tr. 38-41 .- Tr. 38-41 .- 624

Trình bày các nghiên cứu trạng thái ứng suất và biến dạng của mặt đường cứng sân bay bằng phương pháp phần tử hữu hạn với sự trợ giúp của phần mềm ABAQUS để giải bài toán tìm ứng suất và biến trong tấm bê tông cho bài toán phẳng 2D và bài toán không gian 3D để theo dõi, kiểm soát ứng suất trong tấm bê tông ở tất cả các điểm tại các vị trí đặt tải trọng khác nhau.

2443 Nghiên cứu thực nghiệm về bê tông cát đầm lăn trong xây dựng đường ô tô ở Việt Nam / PGS. TS. Nguyễn Thanh Sang, ThS. Trương Văn Quyết, KS. Phạm Minh Trang // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 6 .- Tr. 42-45 .- 624

Trình bày các nghiên cứu về vật liệu, thiết kế thành phần, nghiên cứu thực nghiệm một số tính chất của bê tông cát đầm lăn sử dụng cát nghiền, cát mịn và tro bay. Các đặc trưng cơ học của bê tông cát đầm lăn trong nghiên cứu này là cường độ chịu nén, cường độ ép chẻ và mô đun đàn hồi. Các kết quả thực nghiệm của nghiên cứu là cơ sở để thực hiện các dự án thử nghiệm và ứng dụng trong xây dựng đường ô tô ở Việt Nam.

2444 Phân tích, so sánh các phương pháp thiết kế kết cấu áo đường mềm theo Tiêu chuẩn ODN 218.046-01 (LB Nga) và hướng dẫn của AASHTO – 1993 (Mỹ) / TS. Dương Tất Sinh // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 7 .- Tr. 6-7 .- 624

Phân tích, so sánh các phương pháp thiết kế kết cấu áo đường mềm theo Tiêu chuẩn ODN 218.046-01 của Liên bang Nga và theo Hướng dẫn của AASHTO 1993, chỉ ra các thuận lợi và khó khăn khi áp dụng các phương pháp trên. Bên cạnh đó, đề cập đến một số các tồn tại hiện nay trong thiết kế và xây dựng kết cấu áo đường bê tông asphalt ở Việt Nam. Mục đích là để góp phần nhìn nhận khách quan trong lựa chọn phương pháp thiết kế kết cấu áo đường mềm.

2445 Ứng dụng mô hình FSUM-3D để mô phỏng dòng chảy và dự báo xói cục bộ trụ cầu trên sông Nậm Ty, huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La / TS. Nguyễn Viết Thanh, Nguyễn Đức Phong // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 7 .- Tr. 13-18 .- 624

Giới thiệu phương pháp mô phỏng số để nghiên cứu sự thay đổi dòng chảy và xói cục bộ xung quanh trụ cầu trên sông Nậm Ty, huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La. Mô hình mô phỏng sử dụng phương pháp vi phân hữu hạn giải phương trình Navier-Stockes trung bình Reynolds đối với dòng chảy 3 chiều. Các nguyên nhân gây xói cục bộ cũng được thể hiện trong kết quả mô phỏng như đường dòng trước trụ, hố xói, cột xoáy sau trụ.

2446 Nghiên cứu đặc điểm kỹ thuật của dầm cầu bê tông cốt thép dự ứng lực nhịp giản đơn nhằm hướng tới cải thiện hạ thấp chiều cao và gia tăng khẩu độ nhịp / TS. Đặng Việt Đức, PGS. TS. NCVCC. Đặng Gia Nải // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 7 .- Tr. 19-25 .- 624

Nghiên cứu khảo sát với trường hợp cấu tạo thêm 2 cặp bản ghép có kích cỡ tương ứng 200x35 và 100x35 (mm) vào vùng bầu trên của dầm 133m căng sau; và 2 trường hợp tăng cường thêm hệ thống dự ứng lực ngoài vào kết cấu nhịp.

2447 Chương trình thử nghiệm thành thạo, đánh giá năng lực và độ tin cậy của phòng thí nghiệm / TS. Trần Minh Đức, TS. Nguyễn Hùng Minh // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2018 .- Số 1-2 .- Tr. 30-35 .- 624

Đề cập đến một số kết quả đạt được trong chương trình Thử nghiệm thành thạo, đánh giá năng lực và độ tin cậy các kết quả thử nghiệm cường độ chịu nén của bê tông ở tuổi 28 ngày theo TCVN 3118:1993 ở các phòng thí nghiệm trong lĩnh vực xây dựng Việt Nam.

2448 Lực tác động lên mái nhà khi gió giật ở trong bão và giải pháp phòng chống / Nguyễn Ngọc Tình // Xây dựng .- 2018 .- Số 2 .- Tr. 110-113 .- 624

Áp dụng định luật Bernoulli cho trường gió bên ngoài xung quanh ngôi nhà khi dòng khí tràn qua, tác giả trình bày sự thay đổi áp suất không khí khi gió giật, qua đó tính toán chênh lệch áp suất giữa trong và ngoài nhà, đây chính là lực tác động lên mái nhà. Trên cơ sở đó tác giả đề xuất giải pháp phòng chống.

2449 Ảnh hưởng của sự suy giảm độ cứng kết cấu đến ứng xử của công trình cao tầng bê tông cốt thép / Tống Đức Sơn, Nguyễn Quang Tùng // Xây dựng .- 2018 .- Số 2 .- Tr. 114-118 .- 624

Bài báo trích dẫn các hệ số suy giảm độ cứng kết cấu được nêu trong các tiêu chuẩn, các nghiên cứu và các chỉ dẫn thiết kế của các nước trên thế giới. Áp dụng các kết quả này vào mô phỏng ứng xử của công trình cao tầng bê tông cốt thép để đưa ra các kiến nghị khi thiết kế kết cấu làm việc ngoài giai đoạn đàn hồi.

2450 Giải pháp hiệu quả mô phỏng sự làm việc đàn nhớt của khối xây chịu nhiệt độ cao / Nguyễn Thị Thu Nga, Vũ Ngọc Quang, Tran Nam Hưng // Xây dựng .- 2018 .- Số 2 .- Tr. 119-123 .- 624

Đề xuất việc cải thiện phương pháp số vi-vĩ mô để làm tăng tính hiệu quả khi mô phỏng sự làm việc thực tế của kết cấu khối xây chịu nhiệt độ cao, khi kết cấu làm việc đần nhớt và có vi nứt.