CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
2471 Thực trạng các cầu yếu, khổ hẹp hiện đang khai thác trên địa bàn nội thành Tp. Hà Nội / PGS. TS. Nguyễn Ngọc Long, TS. Ngô Văn Minh, KS. Trần Mạnh Cường, ThS. Hoàng Nhật Minh // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 5 .- Tr.44 – 47 .- 624

Đưa ra nhận định về hiện trạng của mạng lưới giao thông trên địa bàn nội thành Tp. Hà Nội nói chung và hiện trạng của các công trình cụ thể nói riêng. Cụ thể, bài báo phân tích thực trạng của các công trình cầu yếu, khổ hẹp hiện đang khai thác trên địa bàn thành phố, đồng thời đánh giá ảnh hưởng của các công trình cầu này đến giao thông của thành phố, qua đó đưa ra các giải pháp có khả năng áp dụng để giải quyết vấn đề này.

2472 Nghiên cứu đánh giá ứng xử nứt của bê tông asphalt thí nghiệm theo mô hình uốn mẫu bán nguyệt / TS. Nguyễn Ngọc Lan, KS. Nguyễn Quang Dũng // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 8 .- Tr. 48 – 52 .- 624

Trình bày nghiên cứu kết quả ứng xử của bê tông asphalt chặt loại 12.5 (AC 12.5) và bê tông asphalt chặt loại 19 (AC 19) được thí nghiệm theo mô hình uốn ba điểm mẫu bán nguyệt với các chiều sâu vết nứt tạo trước bằng 15mm, 25mm và 32mm.

2473 Nghiên cứu động lực học máy ép cọc thủy lực di chuyển bước trong quá trình nâng cọc có kể đến độ chùng cáp / ThS. Nguyễn Ngọc Trung, PGS.TS. Nguyễn Đăng Điệm, PGS.TS. Nguyễn Văn Vịnh // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 5 .- Tr.97 – 101 .- 624

Trình bày tóm tắt các kết quả nghiên cứu thu được khi nghiên cứu động lực học máy ép cọc thủy lực di chuyển bước trong trường hợp cần trục lắp trên máy thực hiện nâng cọc có thể kể đến độ chùng cáp bằng một mô hình động lực học 3 bậc tự do. So sánh kết quả thực nghiệm với các kết quả lý thuyết cho thấy mô hình động lực học là đáng tin cậy. Các kết quả thu được có thể sử dụng để tính toán, thiết kế tối ưu thiết bị, tính toán mỏi, tuổi thọ và ổn định của thiết bị theo quan điểm động lực học.

2474 Nghiên cứu hiệu quả giảm sóng của đê ngầm bằng mô hình vật lý / TS. Lê Thị Hương Giang, TS. Nguyễn Viết Tiến // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 5 .- Tr.92 – 96 .- 624

Đề cập đến nội dung nghiên cứu thí ngiệm xác định hiệu quả giảm sóng của đê ngầm trên mô hình vật lý. Các thí nghiệm sóng truyền qua đê ngầm đã được thực hành một cách công phu với 150 kịch bản thí nghiệm khác nhau về mực nước, các tham số sóng (sóng ngẫu nhiên), bãi đê và kích thước hình học đê. Dựa trên các số liệu thực nghiệm nghiên cứu đã đề xuất được phương pháp tính toán xác định hiệu quả giảm sóng của đê ngầm có độ tin cậy cao, xét theo một cách đầy đủ ảnh hưởng của các tham số chi phối.

2475 Nghiên cứu kết cấu cầu có mố liền khối sử dụng cho cầu nhịp trung tại Việt Nam / KS. Phan Công Nho, Nguyễn Thị Cẩm Nhung, SV. Lê Văn Sơn,… // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 5 .- Tr. 69 – 72 .- 624

Tập trung tìm hiểu một số nét chính về kết cấu cầu có mố liền khối: Ưu nhược điểm, đặc điểm cấu tạo và làm việc của kết cấu. Ngoài ra, còn có một số ví dụ làm rõ hơn sự khác biệt của kết cầu sử dụng mố liền khối với các kết cấu sử dụng mố thông thường.

2476 Nghiên cứu mở rộng khả năng thử nghiệm các máy thủy lực kiểu pít-tông hướng trục trên băng thử MH-125AM / ThS. Dương Thế Anh, ThS. Trần Minh Đức, TS. Phạm Văn Thoan,… // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 8 .- Tr.96 – 99 .- 624

Trình bày một số kết quả nghiên cứu cải tiến để khảo nghiệm đo đạc đặc tính các máy thủy lực kiểu pít-tông hướng trục công suất lớn trên bằng thủy lực MH-125AM. Các kết quả nghiên cứu bao gồm các trang bị đồ gá, quy trình và hệ thống đô kiểu điện tử kết nối máy tính cho phép tự động hóa quá trình đo, ghi lưu trữ kết quả và xây dựng đồ thị đặc tính của máy thủy lực được kiểm tra trên băng thử.

2477 Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng đường cao tốc ở Việt Nam / ThS.NCS. Nguyễn Phương Châm, ThS. Phương Phương Vân // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 8 .- Tr.111- 114 .- 624

Dựa trên kết quả phân tích thực trạng công tác đấu thầu ở một số dự án xây dựng đường cao tốc, bài báo đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác đấu thầu lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng đường cao ở Việt Nam.

2478 Giám sát tốc độ quay ứng dụng phần mềm LabView / TS. Nguyễn Khắc Khiêm // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 8 .- Tr.80 – 82 .- 624

Nghiên cứu ứng dụng mô-đun thu thập dữ liệu đa năng USB 6008 và phần mềm LabView trong hệ thống giám sát tốc độ quay. Điều này cho phép linh hoạt hơn khi sử dụng tài nguyên phần cứng và phần mềm trong việc đo lường giám sát tốc độ quay.

2479 Nghiên cứu ảnh hưởng của chiến lược chạy dao và các thông số công nghệ tới chất lượng bề mặt gia công khi phay hợp kim Inconel 625 bằng dao phay cầu / KS. Nguyễn Văn Đức, ThS. Nguyễn Tài Hoài Thanh, TS. Nguyễn Tuấn Hiếu // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 5 .- Tr. 84 – 87 .- 624

Trình bày ảnh hưởng của chiến lược chạy dao và các thông số công nghệ tới chất lượng bề mặt gia công khi phay hợp kim Inconel 625 bằng dao phay cầu. Độ nhám bề mặt xem xét là yếu tố quan trọng của chất lượng bề mặt sau gia công. Sử dụng phần mềm Mini tab thiết kế ma trận thực nghiệm theo phương pháp Taguchi. Phân tích phương sai (ANOVA) đã được sử dụng để xác định mức độ ảnh hưởng của các thông số đến độ nhám bề mặt.

2480 Nghiên cứu ảnh hưởng của chiều dài cốt thép được bảo vệ bằng vữa cường độ cao đến khả năng chịu lực của dầm bê tông cốt thép / TS. Nguyễn Đình Hùng, KS. Dương Minh Quang // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 9 .- Tr.34 – 40 .- 624

Trong bài báo này, cốt thép sẽ được bảo vệ bằng việc đổ một lớp vữa cường độ cao quanh cốt thép kéo chủ. Chiều dài cốt thép được bảo vệ sẽ thay đổi để kiểm tra sự ảnh hưởng của chiều dài bảo vệ đến sức kháng của dầm cũng như các tiêu chí về bảo vệ cốt thép như bề rộng vết nứt và khoảng cách các vết nứt.