CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2321 Dầm bê tông cốt thép chịu tác động của lửa – lựa chọn phần tử cho mô hình nhiệt học trong ANSYS / ThS. Hoàng Anh Giang // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2018 .- Số 4 .- Tr. 9-17 .- 624
Qua so sánh về các biểu đồ phân bố nhiệt độ trên tiết diện dầm bê tông cốt thép xác định được qua thử nghiệm đốt và qua phân tích bằng phương pháp phần tử hữu hạn với hai cách áp dụng tác động của nhiệt khác nhau lên mô hình dầm giống hệt như mẫu đã được thử nghiệm, bài viết muốn chứng minh cách tốt nhất để áp dụng tác động của nhiệt lên các mô hình tính toán nếu khả năng chịu lửa của mẫu được đánh giá bằng thử nghiệm theo ISO 834.
2322 Biến dạng của nút khung bê tông cốt thép chịu động đất / ThS. Võ Mạnh Tùng, PGS. TS. Nguyễn Lê Ninh // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2018 .- Số 4 .- Tr. 18-24 .- 624
Giới thiệu một số kết quả nghiên cứu thực nghiệm và lý thuyết về biến dạng của nút khung bê tông cốt thép được thiết kế và cấu tạo theo các phương án khác nhau tồn tại trong thực tế xây dựng ở Việt Nam, góp phần làm sáng tỏ một số vấn đề về ứng xử của nút khung dưới tác động động đất.
2323 Nghiên cứu thực nghiệm khảo sát độ cong và độ võng của dầm bê tông cốt thép / ThS. Tạ Duy Hưng, TS. Nguyễn Tuấn Trung // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2018 .- Số 4 .- Tr. 25-32 .- 624
Giới thiệu một nghiên cứu thực nghiệm được tiến hành trên bốn mẫu dầm bê tông cốt thép nhằm nghiên cứu sự phát triển độ võng, quan hệ mo men uốn – độ cong của dầm trước và sau khi xuất hiện vết nứt.
2324 Áp dụng thừa số lagrange phân tích kết cấu dàn phẳng có điều kiện biên đa bậc tự do chịu tải trọng tĩnh / TS. Phạm Văn Đạt // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2018 .- Số 4 .- Tr. 33-38 .- 624
Trình bày cách áp dụng thừa số Lagrange và phương pháp phần tử hữu hạn để giải bài toán kết cấu dàn phẳng có điều kiện biên đa bậc tự do chịu tải trọng tĩnh.
2325 Nghiên cứu chế tạo bê tông nhẹ cách nhiệt kết cấu sử dụng hạt Polystyrol phồng nở / TS. Hoàng Minh Đức // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2018 .- Số 4 .- Tr. 39-47 .- 624
Trình bày các nghiên cứu về bê tông nhẹ khối lượng thể tích từ 400 kg/m3 đến 700 kg/m3 sử dụng hạt polystyrol phồng nở.
2326 Thực nghiệm và đánh giá quá trình cacbonat hóa cưỡng bức vật liệu bê tông cốt thực vật / ThS. Nguyễn Ngọc Trí Huỳnh, KS. Trần Anh Tú, TS. Nguyễn Khánh Sơn // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2018 .- Số 4 .- Tr. 48-54 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm sử dụng vỏ trấu làm thành phần cốt liệu kết hợp với nền kết dính là vôi tôi và meta cao-lanh để chế tạo sản phẩm bê tông cốt thực vật.
2327 Nghiên cứu giải pháp kỹ thuật chuyền độ cao xuống hầm qua giếng đứng bằng thiết bị đo khoảng cách Disto TM Pro4a / NCS. Diêm Công Huy // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2018 .- Số 4 .- Tr. 64-68 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu về đặc điểm và giải pháp kỹ thuật của công tác chuyển độ cao qua giếng đứng xuống hầm bằng thiết bị đo khoảng cách Disto TM Pro4a, một số kết quả đo thực nghiệm, từ đó lựa chọn giải pháp kỹ thuật chuyển độ cao qua giếng đứng xuống hầm phù hợp nhất nhằm nâng cao hiệu quả công tác định hướng hầm nhằm nâng cao hiệu quả công tác định hướng hầm khi thi công các công trình đường hầm có độ sâu lớn.
2328 Kết cấu cầu khung – bán lắp ghép kinh tế thông qua neo liên hợp / Nguyễn Tuấn Bình, Ngô Văn Minh, Nguyễn Ngọc Tùng // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 9 .- Tr. 7-10 .- 624
Thiết kế và thi công cầu cho tuổi thọ và độ bền cao với chi phí bảo dưỡng thấp là một trong những thách thức với ngành giao thông. Kết cấu phải được an toàn, có tính kinh tế đảm bảo được các điều kiện khai thác tốt. Tất cả những yêu cầu trên được tìm thấy trong cầu mố liền khối. Giải pháp này loại bỏ sử dụng khe co giãn, gối đầu, dẫn đến chi phí xây lắp và bảo hành thấp. Cầu liền khối có khả năng chống động đất tốt. Chủ đề chính của bài báo này bao gồm: Thiết kế cầu liền khối và các loại neo liên hợp tiên tiến trong truyền ứng suất cắt trong cầu.
2329 Nghiên cứu ứng dụng hạt nano bạc chế tạo sơn kháng khuẩn / Trần Quốc Tuấn, Phạm Hồng Chuyên, Ông Văn Hoàng, Nguyễn Duy Thiện // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 9 .- Tr. 11-17 .- 624
Nghiên cứu này cho thấy sự chế tạo thành công hạt nano bạc bằng phương pháp điện hóa siêu âm, sơn hai thành phần và sơn trộn các hạt nano bạc có nồng độ bạc tương ứng từ 1ppm đến 30ppm nhằm định hướng ứng dụng kháng khuẩn. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng sản phẩm sơn trộn nano bạc đáp ứng các tiêu chuẩn sơn của Việt Nam và thể hiện khả năng diệt khuẩn tốt đối với vi khuẩn E. Coli.
2330 Nghiên cứu sử dụng phụ phẩm nhà máy nhiệt điện vũng áng I làm vật liệu xây dựng đường giao thông nông thôn / TS. Nguyễn Thị Thu Ngà // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 9 .- Tr. 18-25 .- 624
Phân tích các vấn đề liên quan đến chất lượng tro và các ứng dụng thực tiễn của tro xỉ than tại nhà máy nhiệt điện Vũng Áng I. Trên cơ sở đó, thấy được những lợi ích về kinh tế, môi trường khi khai thác và sử dụng chúng làm vật liệu xây dựng cho đường giao thông nông thôn.