CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2321 Tính toán thiết kế dầm thép chữ H chịu uốn xoắn theo tiêu chuẩn Châu Auu EC3 / Võ Quốc Anh, Triệu Văn Thức // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 325-330 .- 624
Trình bày phương pháp tính toán dầm thép tiết diện chữ H chịu uốn xoắn theo tiêu chuẩn Châu Âu EC3. Dựa vào lý thuyết tính toán, xây dựng chi tiết các bước tính toán. Trình tự tính toán mang tính ứng dụng và có thể ap dụng vào thực tế thiết kế.
2322 Lời giải tích đánh giá ảnh hưởng của nước ngầm trong tính toán vỏ hầm / Võ Thị Thùy Trang, Đỗ Như Tráng // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 331-334 .- 624
Nghiên cứu ảnh hưởng của nước ngầm đối với tính toán thiết kế vỏ hầm bằng lời giải giải tích. Đánh giá, phân tích với các trường hợp vỏ hầm có chiều dày và độ thấm khác nhau. Cuối cùng là các kết luận và kiến nghị.
2323 Đo lường và ứng phó với rủi ro dự án đầu tư xây dựng / Vương Thị Thùy Dương // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 335-340 .- 624
Nghiên cứu về đo lường và ứng phó với rủi ro dự án đầu tư xây dựng, từ đó kiến nghị các biện pháp giảm thiểu rủi ro nhằm tăng khả năng thành công của dự án.
2324 Phát triển phương pháp năng lượng biến dạng để chẩn đoán hư hỏng cho kết cấu dầm với các điều kiện biên khác nhau / Hồ Đức Duy, Lê Thanh Cao, Lê Quang Huy, Nguyễn Minh Tuấn Anh, Nguyễn Thành Chung // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 341-347 .- 624
Phát triển phương pháp năng lượng biến dạng để chẩn đoán hư hỏng cho kết cấu dầm với các điều kiện biên khác nhau. Tính khả thi của phương pháp được kiểm chứng bằng các ví dụ số mô phỏng.
2325 Phân bổ rủi ro trong dự án đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo hình thức đối tác công tư tại Đà Nẵng / Phạm Thị Trang // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 352-360 .- 624
Tìm hiểu phân bổ rủi ro tối ưu cho các dự án PPP ở Đà Nẵng trong việc phát triển dự án cơ sở hạ tầng kỹ thuật thông qua phương pháp nghiên cứu tài liệu có liên quan kết hợp phương pháp điều tra khảo sát 24 chuyên gia đã từng thực hiện dự án PPP ở Đà Nẵng. Kết quả khảo sát được phân tích, tính toán trên phần mềm SPSS.16 cho thấy kết quả nhất quán, khoa học trong đánh giá cho điểm của các chuyên gia và kết quả phân bổ rủi ro của các bên có liên quan là hoàn toàn phù hợp.
2326 Phân tích động của dầm chức năng chịu tải di động có xét đến quán tính xoay / Trần Hoàng Vương, Nguyễn Trọng Phước // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 361-365 .- 624
Phân tích ứng xử động lực học của dầm chức năng một nhịp chịu tải trọng di động có xét đến ảnh hưởng của quán tính xoay bằng phương pháp rời rạc theo tọa độ suy rộng.
2327 Giảm chấn của hệ cản khối lượng bố trí theo dạng dao động trong kết cấu khung / Võ Vinh Hậu, Nguyễn Trọng Phước // Xây dựng .- 2018 .- Tr. 366-371 .- Tr. 366-371 .- 624
Phân tích sự giảm chấn của hệ cản khối lượng (Tuned Mass Dampers – TMD) được bố trí tại các tầng theo dạng dao động trong kết cấu khung. Rời rạc hóa hệ kết cấu thành các đặc trưng đàn hồi với bậc tự do động lực học của hệ là chuyển vị ngang tại các tầng. Hệ cản khối lượng được gắn ở các tầng với độ lớn theo quy luật của dạng dao động tự do…
2328 Giảm chấn của gối cao su có độ cản cao kết hợp hệ cản khối lượng trong kết cấu khung / Phạm Lý Thành, Nguyễn Trọng Phước // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 372-376 .- 624
Phân tích hiệu quả giảm chấn của sự kết hợp từ hệ cô lập móng gối cao su độ cản cao và hệ cản khối lượng được gắn trong kết cấu khung.
2329 Phân tích chuyển vị lớn khung thép phẳng nửa cứng chịu tải trọng tĩnh bằng phần tử hữu hạn đồng xoay / Lê Văn Bình, Nguyễn Văn Hải, Đoàn Ngọc Tịnh Nghiêm, Mai Châu Anh, Ngô Hữu Cường // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 377-380 .- 624
Một phần tử hữu hạn đồng xoay được đề xuất cho phân tích đàn hồi chuyển vị khung thép phẳng nửa cứng chịu tải trọng tĩnh. Liên kết dầm – cột được mô phỏng bằng lò xo xoay có chiều dài bằng không và được gắn vào hai đầu phần tử dầm Timoshenko đồng xoay.
2330 Nghiên cứu giải pháp khai thác khe co giãn dọc giữa dầm cầu bê tông cốt thép cũ và phần mở rộng / TS. Lê Văn Mạnh, TS. Lê Nguyên Khương, KS. Vũ Văn Tới // Xây dựng .- 2018 .- Số 10 .- Tr. 7-13 .- 624
Trình bày nghiên cứu giải pháp khai thác khe co giãn dọc giữa dầm cầu bê tông cốt thép cũ và phần mở rộng, nhằm đảm bảo khả năng chịu lực và hạn chế hư hỏng mặt đường cầu tại đoạn tiếp nối giữa cầu cũ và phần mở rộng.





