CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2321 Nghiên cứu ảnh hưởng của xỉ lò cao nghiền mịn đến tính chất cơ học và độ bền của bê tông cát / Nguyễn Tấn Khoa, Nguyễn Thanh Sang, Lương Nguyễn Hoàng Phương // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 183-187 .- 624
Trình bày nghiên cứu thực nghiệm về bê tông cát sử dụng tổ hợp 3 chất kết dính (xi măng, xỉ lò cao, tro bay) trong đó tro bay được cố định và xỉ lò cao thay thế xi măng lần lượt là 20%, 35%, 50%, 65% xi măng để tiến hành đánh giá ảnh hưởng của xỉ lò cao đến các tính công tác, một số đặc tính cơ học và độ bền của bê tông cát.
2322 Ứng dụng phương pháp trọng số chứng cứ và GIS xây dựng bản đồ tai biến trượt lở huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa / Nguyễn Thanh Danh, Đậu Văn Ngọ, Tạ Quốc Dũng, Phạm Ngọc Tân // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 188-194 .- 624
Nghiên cứu áp dung phương pháp trọng số chứng cứ (WoE) tích hợp với GIS thành lập bản đồ tai biến trượt lở huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa dựa vào mối liên hệ không gian giữa các yếu tố ảnh hưởng liên quan đến địa hình; thạch học; thực vật; lượng mưa lớn nhất năm; khoảng cách đến đường giao thông, sông suối, đứt gãy và sự phân bố các điểm trượt lở. Bản đồ tai biến trượt lở được chuẩn hóa và phân chia thành 5 vùng tai biến: rất thấp, thấp, trung bình, cao và rất cao. Sử dụng đường cong tỷ lệ thành công và tỷ lệ dự báo để đánh giá mức độ phù hợp và độ chính xác của các phương pháp WoE.
2323 Cơ sở lựa chọn chiều dày tường Barrette cho tầng hầm nhà cao tầng / Nguyễn Thanh Hải, Chu Thị Hải Vinh // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 195-199 .- 624
Nhằm đảm bảo các yêu cầu trong tính toán thiết kế và thi công tầng hầm thì việc lựa chọn chiều dày tường Barrette sao cho đảm bảo khả năng chịu lực, an toàn trong thi công và đạt hiệu quả kinh tế cao là vấn đề cần được quan tâm. Trong bài viết này, việc tính toán chọn lựa chiều dày tường có xét đến số đợt chống, khoảng cách và chiều cao giữa các tầng chống.
2324 Thông số cơ học tương đương trong tính toán chịu uốn sàn rỗng bê tông cốt thép / TS. Nguyễn Thế Dương // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 209-211 .- 624
Bài báo sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn để mô phỏng tính chất cơ học tương đương của tấm sàn rỗng dựa trên các nguyên lý về đồng nhất hóa vật liệu không đồng nhất. Kết quả đạt được sử dụng như là thông số đầu vào cho các tính toán, phân tích của các kỹ sư thiết kế.
2325 Mô hình toán học suy rộng của dòng chảy hở một chiều / Huỳnh Phúc Hậu, Nguyễn Thế Hùng // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 212-216 .- 624
Xây dựng mô hình toán suy rộng cho dòng chảy hở một chiều dưới ảnh hưởng của trường trọng lực, khi có vận tốc thẳng đứng ở đáy lòng dẫn đến đáp ứng các bài toán thực tế như dòng chảy có nước trồi. Hệ phương trình thu được tổng quát hơn hệ phương trình Saint-Venant một chiều thông thường, áp suất phân bố phi thủy tĩnh.
2326 Đánh giá độ tin cậy kết cấu giàn phẳng dùng phương pháp xác suất / Nguyễn Trần Trung, Phạm Đức Duy, Krejsa Martin, Nguyễn Phú Cường // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 221-228 .- 624
Đề cập đến việc sử dụng phương pháp bề mặt ứng xử trong tổng hợp di truyền (RSGA) để tối ưu hóa kết cấu giàn phẳng chịu tải trọng tĩnh. Sau các bước phân tích tối ưu, các thông số đầu vào và đầu ra sẽ được chọn lọc và đánh giá khả năng đáp ứng với điều kiện biên và điều kiện ngoại lực tác dụng bằng phương pháp phân tích Six Sigma. Cuối cùng việc đánh giá các thông số thống kê của các biến cần thiết kế, thực hiện bài toán xác định hệ số tải trọng gây hiện tượng mất ổn định trong thanh giàn.
2327 Đánh giá độ tin cậy kết cấu giàn phẳng dùng phương pháp xác suất / Nguyễn Trần Trung, Phạm Đức Duy, Krejsa Martin, Nguyễn Phú Cường // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 221-228 .- 624
Đề cập đến việc sử dụng phương pháp bề mặt ứng xử trong tổng hợp di truyền (RSGA) để tối ưu hóa kết cấu giàn phẳng chịu tải trọng tĩnh. Sau các bước phân tích tối ưu, các thông số đầu vào và đầu ra sẽ được chọn lọc và đánh giá khả năng đáp ứng với điều kiện biên và điều kiện ngoại lực tác dụng bằng phương pháp phân tích Six Sigma. Cuối cùng việc đánh giá các thông số thống kê của các biến cần thiết kế, thực hiện bài toán xác định hệ số tải trọng gây hiện tượng mất ổn định trong thanh giàn.
2328 So sánh ứng xử ngang của gối cách chấn đàn hồi cốt sợi frei hình tròn và hình vuông bằng phân tích số / Nguyễn Văn Thắng // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 229-231 .- 624
Trình bày ứng xử ngang của các gối cách chấn đàn hồi cốt sợi FREI có mặt cắt ngang hình vuông và hình tròn chịu đồng thời tải trọng đứng và chuyển vị ngang vòng lặp bằng phân tích số. Các gối cách chấn có cùng các lớp cấu tạo và diện tích mặt cắt ngang như nhau. So sách các đặc trưng cơ học của các gối cách chấn như vòng lặp trễ, độ cứng ngang và hệ số cản nhớt được thực hiện.
2329 Sử dụng giải pháp cọc đất vôi – xi măng để gia cố nền đất yếu dưới công trình đường khu vực Quận 2 – Thành phố Hồ Chí Minh / Phạm Ngọc Tân // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 232-236 .- 624
Đưa ra giải pháp tính toán ổn định bằng giải tích và Plaxis để từ đó kiến nghị việc sử dụng cọc đất xi măng để gia cố nền đất yếu dưới công trình đường khu vực Quận 2 – Thành phố Hồ Chí Minh.
2330 Thực trạng công tác bảo trì công trình đường quốc lộ trong giai đoạn hiện nay và giải pháp hoàn thiện / Phạm Phú Cường // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 237-240 .- 624
Trình bày sự cần thiết, nội dung và thực trạng hoạt động bảo trì các công trình giao thông đường bộ mà chủ yếu là các tuyến quốc lộ thuộc nhiệm vụ quản lý của Cục quản lý đường bộ. Việc đánh giá được xem xét thông qua công tác quản lý hoạt động bảo trì, quản lý thực hiện hợp đồng bảo trì,…Từ đó làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp hoàn thiện nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bảo trì các công trình giao thông đường quốc lộ.





