CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
2321 Mất nước của bê tông tự lèn thời gian đầu đóng rắn trong điều kiện khí hậu nóng ẩm / Nguyền Hùng Cường, Lưu Văn Thực, Hồ Ngọc Khoa // Xây dựng .- 2018 .- Số 08 .- Tr. 12-14 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm quá trình bay hơi nước ở những điều kiện bão dưỡng khác nhau trong giai đoạn đầu đóng rắn của bê tông tự lèn và ảnh hưởng của nó đến sự phát triển cường độ bê tông. Thí nghiệm được thực hiện trong điều kiện thời tiết tự nhiên ở Việt Nam, giống như điều kiện thi công bê tông đổ tại chỗ tại công trường. Từ kết quả nghiên cứu, một số giải pháp bảo dưỡng bê tông tự lèn phù hợp với điều kiện thời tiết được đề xuất nhằm đảm bảo chất lượng bê tông.
2322 Các yếu tố gây stress trong công việc của kỹ sư thiết kế xây dựng / Lê Hồng Vân, Lê Hoài Long // Xây dựng .- 2018 .- Số 08 .- Tr. 15-18 .- 624
Trình bày các yếu tố gây stress trong công việc mà đối tượng cụ thể là các kỹ sư thiết kế xây dựng. Từ đó đưa ra những nhìn nhận và đề xuất hướng giải quyết để làm thế nào quản lý stress trong công việc của kỹ sư thiết kế xây dựng và xem nó như một tác động tích cực cho quá trình làm việc và hoàn thiện bản than, đề ra những giải pháp giúp kỹ sư thiết kế xây dựng làm việc theo tổ chức hiệu quả.
2323 Tổ hợp kiến trúc các công trình dân sinh thích hợp với điều kiện khí hậu tại huyện đảo Trường Sa / Lê Kim Thư // Xây dựng .- 2018 .- Số 08 .- Số 08 .- 624
Trình bày đặc điểm và tác động cơ bản của điều kiện khí hậu đến tổ hợp kiến trúc các công trình dân sinh tại huyện đảo Trường Sa. Tổ hợp kiến trúc các công trình dân sinh thích hợp với điều kiện khí hậu tại huyện đảo Trường Sa.
2324 Nghiên cứu sự làm việc của tấm sàn nhẹ sử dụng bê tông polystyrene kết cấu / Hoàng Minh Đức, Lê Phượng Ly, Ngô Mạnh Toàn // Xây dựng .- 2018 .- Số 08 .- Tr. 22-25 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu sự làm việc của tấm sàn nhẹ sử dụng bê tông polystyrene kết cấu theo TCVN 5574:2012 với giá trị cường độ chịu nén và modul đàn hồi thực tế phù hợp với kết quả thí nghiệm gia tải.
2325 Đánh giá ứng xử của tháp ăng ten có hình dạng tiết diện khác nhau / Lê Anh Tuấn, Lê Tấn Thanh Chương // Xây dựng .- 2018 .- Số 08 .- Tr. 26-29 .- 624
Đánh giá ứng xử của tháp ăng ten có hình dạng tiết diện khác nhau (hình tam giác, hình vuông, lục giác) và đưa ra kiến nghị lựa chọn hình dạng phù hợp đối với tháp có chiều cao khác nhau.
2326 Cải thiện điều kiện vi khí hậu cho Trung tâm Học liệu Đại học Bách Khoa – Đại học Đà Nẵng theo hướng tiết kiệm năng lượng / Nguyễn Đình Huấn, Lê Trung Tân // Xây dựng .- 2018 .- Số 08 .- Tr. 35-39 .- 624
Trung tâm Học liệu Đại học Bách Khoa – Đại học Đà Nẵng hiện nay tiêu tốn khá nhiều điện năng cho hệ thống điều hòa không khí trung tâm nhưng vẫn không giải quyết tốt điều kiện vi khí hậu bên trong công trình. Nghiên cứu đã chỉ ra các bất cập liên quan đến thiết kế kiến trúc, vận hành bảo dưỡng hệ thống điều hòa.
2327 Giải pháp xây dựng đập ngầm để tạo nguồn nước cấp tầng nông tại vùng khan hiếm nước (phân tích cho khu vực ven biển Ninh Thuận – Việt Nam) / Nguyễn Minh Ngọc // Xây dựng .- 2018 .- Số 08 .- Tr. 46-49 .- 624
Trình bày khái quát về đập ngầm, các giải pháp xây dựng đập và phạm vi áp dụng, đồng thời đề xuất giải cấp nước cho vùng khan hiếm nước tại tỉnh Bình Thuận.
2328 Tổng quan về co ngắn cột và phương pháp bù co trong nhà siêu cao tầng / Nguyễn Đức Xuân, Nguyễn Sỹ Hùng // Xây dựng .- 2018 .- Số 08 .- Tr. 50-55 .- 624
Trình bày tổng quan các nghiên cứu về co ngắn cột và phương pháp bù co trong nhà siêu cao tầng.
2329 Nghiên cứu thực nghiệm về hệ số nhóm cọc trong đất cát, đất sét và đất hỗn hợp cát – sét trên mô hình vật lý / Nguyễn Sỹ Hùng, Phạm Quốc Minh, Dương Hồng Thấm // Xây dựng .- 2018 .- Số 08 .- Tr. 56-64 .- 624
Trong bài báo này, tác giả sử dụng một mô hình thực nghiệm thu nhỏ để thí nghiệm nén tĩnh trên cọc đơn và nhóm cọc nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đối với hệ số nhóm.
2330 Hiệu chuẩn thông số địa kỹ thuật cho mô hình plaxis 2D để xác định khả năng chịu tải của nền sau khi gia cố cừ tràm / Nguyễn Tần Phi, Dương Hồng Thẩm // Xây dựng .- 2018 .- Số 08 .- Tr. 65-70 .- 624
Tập trung vào việc hiệu chỉnh những thông số đất nền có được từ những thí nghiệm trong phòng thông thường trên các mẫu khoan, để dùng vào mô hình plaxis.