CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
2301 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến độ nhạy của chuyển vị tấm có vết nứt / Hoàng Công Vũ, Trần Bá Cảnh, Nguyễn Thị Thảo Nguyên // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 58-62 .- 624

Bài báo dùng phương pháp biến đổi Wavelet để phân tích độ nhạy của chuyển vị tấm có vết nứt từ chuyển vị thu được trong XFEM. Các giá trị chuyển vị được kiểm chứng bằng phần mềm ANSYS và các nghiên cứu đã được công bố để kiểm tra độ chính xác và hiệu quả của phương pháp.

2302 Nghiên cứu ứng xử kết cấu bản giảm tải đường đầu cầu khi có xét tới ảnh hưởng của khối lượng đất nền: Phần 1: Cơ sở lý thuyết của mô hình / Hoàng Phương Hoa, Phạm Đình Trung, Nguyễn Hữu Anh Quốc, Phan Lê Bá Mãi // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 63-67 .- 624

Giới thiệu cơ sở lý thuyết của nghiên cứu ứng xử kết cấu bản giảm tải đường đầu cầu khi cùng làm việc với kết cấu cầu và tính toán có xét tới ảnh hưởng của khối lượng đất nền đường đầu cầu. Từ ý tưởng đó nội dung bài báo đã được mô hình tính toán mới của kết cấu cầu và bản giảm tải. Phương trình vi phân chuyển động của hệ kết cấu đã được xây dựng sau khi xác định được các ma trận: độ cứng, ma trận khối lượng và ma trận cản của hệ chuyển động.

2303 Phân tích hiệu quả giảm chấn khi áp dụng gối con lắc một mặt trượt ma sát chống động đất cho cầu dây văng / Hoàng Phương Hoa, Phan Hoàng Nam, Nguyễn Văn Nam, Hồ Quang Nam // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 68-72 .- 624

Giới thiệu giải pháp điều khiển kết cấu dạng bị động để tính toán hiệu quả khi áp dụng gối con lắc một mặt trượt ma sát chống động đất cho cầu dây văng. Phần mềm Midas/Cilvil đã được áp dụng nhằm khảo sát hiệu quả của gối con lắc ma sát một mặt trượt (SFP) so với các loại gối thông dụng khác như: gối cao su lõi chì (LRB), gối chậu (Pot Bearing) trong kết cấu cầu dây văng.

2304 Ảnh hưởng của diện tích, vị trí của lỗ mở trong kết cấu khung chèn / Hoàng Thanh Chung, Phạm Phú Tình // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 73-76 .- 624

Phân tích ảnh hưởng của diện tích và vị trí lỗ mở đến ứng xử của khung phẳng có tường chèn. Nhiều ví dụ phân tích khung chèn trong giai đoạn đàn hồi bằng SAP2000 đã được thực hiện. Phần tử thanh (frame), tấm (shell), và tiếp xúc (gap) được sử dụng để lần lượt rời rạc hóa khung, tường chèn và bề mặt tiếp xúc.

2305 Đánh giá hiệu quả giảm chấn của hệ cản ma sát – khối lượng trong kết cấu chịu động đất / Huỳnh Đức Tú, Trần Quốc Trung, Nguyễn Huỳnh Minh Trang // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 77-81 .- 624

Phân tích hiệu quả giảm chấn của hệ cản ma sát – khối lượng (MTMFD) được gắn trong kết cấu khung chịu động đất. Phương trình chuyển động của hệ gồm có kết cấu, hệ MTMFD chịu gia tốc nền của động đất được thiết lập và giải bằng phương pháp từng bước Newmark trên toàn miền thời gian với chương trình máy tính được viết bằng ngôn ngữ lập trình MATLAB. Các kết quả số bao gồm chuyển vị động, vận tốc, gia tốc, lực cắt trong kết cấu đã cho thấy hiệu quả giảm chấn của hệ MTMFD trong kết cấu.

2306 Nghiên cứu đề xuất giải pháp công nghệ chế tạo gạch xi măng đất ở cho khu vực nông thôn Việt Nam / Huỳnh Quốc Hùng, Lê Văn Đồng, Trần Văn Hân, Nguyễn Công Đức // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 82-85 .- 624

Đề xuất giải pháp công nghệ trong chế tạo gạch không nung bằng xi măng và đất ở khu vực nông thôn Việt Nam. Gạch xi măng đất này có thể sử dụng cho việc xây dựng nhà đơn giản cho người dân thuộc diện khó khăn và hải đảo nơi mà cát sông khan hiếm. Nghiên cứu thực nghiệm kiểm tra độ cứng của gạch xi măng đất thông qua thí nghiệm nén mẫu gạch theo quy trình thông thường và thí nghiệm nén mô hình cột bằng gạch xi măng đất để đo biến dạng theo các phương và thông số chuyển vị dưới tác dụng của lực nén đúng tâm.

2307 Nhận dạng các loại rủi ro trong dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông quy mô lớn / Huỳnh Thị Yến Thảo, Trần Quang Phú // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 86-88 .- 624

Trình bày kết quả nghiên cứu nhận dạng các loại rủi ro có thể tác động đến quá trình thực hiện và khai thác các dự án cơ sở hạ tầng giao thông có quy mô lớn. Các dạng rủi ro đã được nhận dạng là các rủi ro liên quan đến các vấn đề về mặt xã hội, kỹ thuật, kinh tế, môi trường và yếu tố chính trị.

2308 Quản lý phát triển không gian hè phố theo hướng thông minh và xanh tại các thành phố vùng đồng bằng sông Cửu Long / Huỳnh Trọng Nhân, Mai Thanh Bình, Lê Hoàng Thiên Long // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 89-93 .- 624

Đề xuất các nguyên tắc về kỹ thuật để kiến tạo không gian hè phố theo hướng thông minh – xanh và xây dựng quy trình lồng ghép để các giải pháp trên có thể phù hợp với điều kiện của Việt Nam.

2309 Lợi ích việc áp dụng mô hình thông tin công trình (BIM) trong thi công xây dựng dân dụng và công nghiệp ở Việt Nam / Lê Anh Dũng, Ngô Quang Tuấn // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 106-110 .- 624

Trình bày các lợi ích của việc áp dụng mô hình thông tin công trình (BIM) trong thi công xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp ở Việt Nam như: Xác định chính xác khối lượng thi công; xây dựng mô hình ảo trực giác; lập biện pháp thi công; tiến độ thi công; giảm chi phí thi công; tăng cường hiệu quả của công tác quản lý tiến độ; xác định và quản lý các xung đột, xung đột tĩnh trên công trường thi công; quản lý rủi ro trong thi công. Các lợi ích này được thể xuyên suốt quá trình thi công ngoài hiện trường.

2310 Phân tích ứng xử của liên kết nối ống thép tròn sử dụng mặt bích và bu lông chịu uốn cắt đồng thời / Lê Anh Tuấn, Nguyễn Trọng Vinh // Xây dựng .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 111-117 .- 624

Nghiên cứu đưa ra những luật ứng xử của liên kết nối ống thép tròn sử dụng mặt bích và bu lông trong trường hợp chịu uốn cắt đồng thời, từ đó đề xuất các thông số hợp lý của liên kết (mối quan hệ giữa chiều dày bản mã, đường kính bu lông và chiều dày ống thép).